Kết quả tìm kiếm Dusty Springfield Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Dusty+Springfield", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mỹ vào khung giờ vàng. Dusty Springfield là một biểu tượng của phong cách camp. Ở trước công chúng và trên sân khấu, Springfield đã xây dựng một hình ảnh… |
Burt Bacharach, Hal David viết lời và được ca sĩ nhạc pop người Anh Dusty Springfield trình diễn trong cuốn phim James Bond Casino Royale năm 1967. Năm… |
sáng tác cho nhiều ca sĩ thành danh như Gene Pitney, Cilla Black, Dusty Springfield, Tom Jones hay B. J. Thomas. Tổng cộng, 37 ca khúc của Bacharach từng… |
Artists Latino) Kenny Rogers Jimmy Roselli Merrilee Rush Jean Shepard Dusty Springfield (Mỹ) The Stranglers (trừ Mỹ) Donna Summer The Tammys Traffic (ban… |
được thu âm lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Dionne Warwick, Dusty Springfield, Dinah Washington và Lionel Hampton lẫn tác giả của bài hát Bacharach… |
Johnson ủy quyền cho Chung thu âm phiên bản "Breakfast in Bed" của Dusty Springfield vào năm 1972, do Chung sắp xếp một bản reggae tại địa phương và ở… |
đầu tại Mỹ. Cùng năm đó, tam ca The Springfields với sự góp mặt của Dusty Springfield cũng có mặt tại Top 20. Ngày 10 tháng 12 năm 1963, chương trình CBS… |
Duffy, "Rockferry", cũng như nhiều tác phẩm của Aretha Franklin, Dusty Springfield và The Supremes, bên cạnh sự tương đồng với nhiều tác phẩm của những… |
của Fleetwood Mac (#488) "You Don't Have to Say You Love Me" của Dusty Springfield (#491) "Then He Kissed Me" của The Crystals (#493) "Desperado" của… |
1912) 27 tháng 2: Stéphane Sirkis, nhạc sĩ Pháp (s. 1959) 2 tháng 3: Dusty Springfield, nữ ca sĩ nhạc soul Anh (s. 1939) 4 tháng 3: Fritz Honegger, chính… |
dụng cho mùa thứ tư của chương trình được thu âm bởi ca sĩ người Anh Dusty Springfield. Thomas phát hành ca khúc này lần đầu tiên trong album "Throwing Rocks… |
buổi diễn bắt đầu, trong khi bài hát "You Don't Own Me" (1964) của Dusty Springfield được phát. Với sự bao quanh của một tấm thảm có màu nhạt giống như… |
Ireland 13 tháng 4 - Paul Sorvino, diễn viên người Mỹ 16 tháng 4 - Dusty Springfield, ca sĩ người Anh, (mất 1999) 20 tháng 4 - Elspeth Ballantyne, nữ diễn… |
1999 David Ackles, ca sĩ, người sáng tác bài hát người Mỹ (s. 1937) Dusty Springfield, ca sĩ người Anh (s. 1939) 2001 – John Diamond, nhà báo người Anh… |
trong quá trình trưởng thành cô nghe nhạc của Spice Girls, The Cure, Dusty Springfield, Céline Dion, Annie Lennox, và Pink. Cô khẳng định mẹ cô, người vô… |
Tumbled Dice ", và album của BB King, Jimmy Buffett, Dave Mason, Dusty Springfield, cuối cùng là Elton John. Mazur cũng đã tạo ra bản cover cho nhạc… |
nhạc quốc tế hát lại ca khúc này, như Bing Crosby, Shirley Bassey, Dusty Springfield, Mel Tormé, Jack Jones, Lena Horne, Andy Williams, Bebe Buell, Jimmy… |
Pink Floyd 1979 88. At Folsom Prison Johnny Cash 1968 89. Dusty in Memphis Dusty Springfield 1969 90. Talking Book Stevie Wonder 1972 91. Goodbye Yellow… |
Not a Home", Luther Vandross Justin Guarini - "The Look of Love", Dusty Springfield Nikki McKibbin - "(There's) Always Something There to Remind Me",… |
đề của album này, một bài hát được thâu cho phim Casino Royale bởi Dusty Springfield và Sérgio Mendes, là bài hát được ưa chuộng trong cuối thập niên 1960… |