Kết quả tìm kiếm Di sản quốc gia Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Di+sản+quốc+gia+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhật Bản (Nhật: 日本, Hepburn: Nihon hoặc Nippon?), tên đầy đủ là Nhật Bản Quốc (日本国, Nihon-koku hoặc Nippon-koku?) hay Nhà nước Nhật Bản, thường được gọi… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp… |
Quốc kỳ Nhật Bản (日本の国旗 (Nhật Bản Quốc kỳ), Nihon no Kokki / Nippon no Kokki?) là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng… |
trung tâm sản xuất hàng đầu cho nền kinh tế Nhật Bản. Nhật Bản là quốc gia chủ nợ lớn nhất thế giới. Nhật Bản thường nằm trong nhóm các quốc gia xuất siêu… |
Thời kỳ Chiến quốc (戦国時代 (戰國時代) (Chiến quốc thời đại), sengoku jidai?) là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản với nhiều chuyển biến xã hội lồng trong bối cảnh… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia là những di sản văn hóa phi vật thể mang tính tiêu biểu cho quốc gia. Tại Việt Nam, những di sản này được các địa phương… |
(chiếm 56% số di tích quốc gia và 46% tổng số di tích). Trong số di tích quốc gia có 112 di tích quốc gia đặc biệt và trong số đó có 8 di sản thế giới. Căn… |
cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bao gồm cả các di tích thuộc Quần thể di sản thế giới Tràng An: ^ Lai Châu: Khai thác và bảo tồn các di tích… |
Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu, Kyushu, Shikoku và… |
Thiên hoàng Hirohito tuyên bố Đế quốc Nhật Bản đầu hàng trong Chiến tranh thế giới thứ hai vào ngày 15 tháng 8, và đế quốc này chính thức ký văn kiện đầu… |
kết, người Nhật đã đưa đất nước của mình vươn lên sánh ngang các cường quốc hàng đầu khiến cả thế giới phải ngưỡng mộ. Nhật Bản là quốc gia có tính đồng… |
hạng di sản văn hóa phi vật thể nên không có khái niệm xếp hạng di sản theo cấp tỉnh, cấp quốc gia hay cấp thế giới. Ở cấp độ toàn cầu, Di sản văn hóa… |
Quần thể danh thắng Tràng An (đổi hướng từ Quần thể di sản thế giới Tràng An) du lịch tổng hợp gồm các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới do UNESCO công nhận ở Ninh Bình, Việt Nam. Trước đó, nhiều di tích danh thắng nơi đây đã… |
trên đất Nhật Bản đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 2011. Di sản bao gồm 4 khu vườn với cây cối, đền đài được xây dựng bởi gia đình Fujiwara… |
quốc Nhật Bản; từ năm 1945 đến năm 1972 khi Đài Loan dưới quyền thống trị của Trung Hoa Dân Quốc; và sau năm 1972 khi Trung Hoa Dân Quốc và Nhật Bản đoạn… |
Nhật Bản đã chấp nhận Công ước Di sản thế giới của UNESCO vào ngày 30 tháng 6 năm 1992. Tính đến hết năm 2016, Nhật Bản đã có 20 di sản thế giới được… |
tiếng Anh ở Nhật Bản cùng sử dụng trình tự đó. Trong tháng 12 năm 2000, Hội đồng về ngôn ngữ quốc gia của Bộ Giáo dục khuyến cáo các sản phẩm viết bằng… |
ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một trong các… |
1.052 di sản nằm ở 165 "quốc gia thành viên". Trong 1,052 di sản, có 814 di sản văn hóa, 203 di sản tự nhiên và 35 di sản hỗn hợp. Các quốc gia được Ủy… |