Kết quả tìm kiếm David Canter Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "David+Canter", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Järryd là đương kim vô địch tuy nhiên thất bại ở vòng một trước Jonathan Canter và Bruce Derlin. Rick Leach và Jim Pugh đánh bại Pieter Aldrich và Danie… |
ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020. ^ a b Canter, David (1994), Criminal Shadows: Inside the Mind of the Serial Killer, London:… |
cuộc, gặp những đối thủ Jaren Ziegler, Sofía Patterson-Gutiérrez, Sasha Canter và Jordan Ashman. Anh đã chơi Concerto số 2 cho piano của Chopin, trình… |
Lewis và Eric Brazil của nhân viên The Examiner và Examiner Librarian Judy Canter đã đóng góp cho báo cáo này. Xuất bản Chủ nhật, ngày 8 tháng 11 năm 1998… |
1987Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBeck1987 (trợ giúp) ^ Coelho HF, Canter PH, Ernst E (tháng 12 năm 2007). “Mindfulness-based cognitive therapy: evaluating… |
The Rough Guide to Heavy Metal. Rough Guides. ISBN 978-1-84353-415-0. Canter, Marc (2007). Reckless Road: Guns N' Roses and the Making of Appetite for… |
hay chạy lúp xúp (two beat trot hay jog) với vận tốc 13–19 km/giờ. Phi (canter, lope, a three beat gait) với vận tốc 19–24 km/giờ Phi nước đại (gallop)… |
all new trucks sold in the state should be zero-emissions. ^ Shephardson, David; Groom, Nichola (25 tháng 6 năm 2020). “California passes landmark mandate… |
Urbaniak vai Quản lý hậu trường David Bowe vai Clyde Canter Patrick Fabian vai Jeff Foo Fighters vai chính mình David Paymer vai ông Shoenfeld Brian Stelter… |
trong mùa phim đó ^ Peters đồng thời cũng vào vai Andy Warhol, Jim Jones, David Koresh, Marshall Applewhite, Jesus, và Charles Manson. Danh sách tập phim… |
Shields trong vai Tony Jim Ortlieb trong vai Ray Cunningham David Huggard trong vai Crystal DeCanter Dot-Marie Jones trong vai Jan Remy Sarah Paulson trong… |
Haarhuis và Mark Koevermans. Scott Davis và David Pate giành chức vô địch khi đánh bại Patrick McEnroe và David Wheaton 6–1, 4–6, 6–4, 5–7, 9–7, trong trận… |
Aldrich và Mark Woodforde giành chức vô địch khi đánh bại Paul Annacone và David Wheaton trong trận chung kết. Rick Leach / Jim Pugh (Vòng một) Pieter Aldrich… |
hay chạy lúp xúp (two beat trot hay jog) với vận tốc 13–19 km/giờ. Phi (canter, lope, a three beat gait) với vận tốc 19–24 km/giờ Phi nước đại (gallop)… |
Fendick (Vòng một) 06. Glenn Michibata / Jill Hetherington (Tứ kết) 07. David Wheaton / Mary Joe Fernández (Rút lui) 08. Grant Connell / Kathy Rinaldi… |
Warwick (Chung kết) Stefan Edberg / Guy Forget (Vòng hai) Scott Davis / David Pate (Vòng hai) Steve Denton / Sherwood Stewart (Vòng ba) Mike De Palmer… |
Kratzmann (Tứ kết) Pieter Aldrich / Danie Visser (Vòng hai) Scott Davis / David Pate (Vòng ba) Petr Korda / Tomáš Šmíd (Vòng ba) Jorge Lozano / Todd Witsken… |
Stewart 7 6 L Stefanki R Van't Hof 6 7 L Stefanki R Van't Hof 6 3 S Ball J Canter 1 6 7 M Dickson S Stewart 3 7 7 R Case B Drewett 3 4 J Lloyd D Stockton… |
Paul Annacone / Christo van Rensburg (Vòng một) 07. Kevin Curren / David Pate (Vòng ba) 08. Jorge Lozano / Todd Witsken (Vòng một) 09. Darren… |
Edberg / Brian Gottfried (Tứ kết) Ken Flach / Robert Seguso (Vòng một) David Graham / Laurie Warder (Vòng ba) International Tennis Federation (ITF) –… |