Kết quả tìm kiếm Danh sách kỷ lục và số liệu thống kê Chelsea F.C Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+sách+kỷ+lục+và+số+liệu+thống+kê+Chelsea+F.C", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
giải ấy Chelsea đã lật đổ sự thống trị của Arsenal và Manchester United khi đăng quang ngôi vô địch Giải Ngoại hạng Anh cùng điểm số kỷ lục 95 điểm với… |
chính thức. Danh sách cũng bao gồm những kỷ lục quốc tế của các cầu thủ, những thương vụ đắt giá nhất của câu lạc bộ và cả những kỷ lục ghi nhận tại… |
1991 đến năm 2014, và kỷ lục ghi bàn Wayne Rooney với 253 bàn thắng trong 559 trận kể từ năm 2004 đến năm 2017. Tất cả số liệu thống kê chính xác về trận… |
Dưới đây là kỷ lục và số liệu thống kê của Chelsea Football Club. Ra sân nhiều lần nhất – 795, Ron Harris (1961–1980) Ra sân nhiều lần nhất tại giải quốc… |
địch Cúp FA lần thứ 13 khi đánh bại Chelsea trong trận chung kết năm 2017 và một lần nữa trở thành kỷ lục gia về số danh hiệu Cúp FA. Chiến thắng cũng giúp… |
kỷ lục chung hai Latin Cup và ba FIFA Club World Cup. Barcelona được xếp hạng đầu tiên trong Bảng xếp hạng thế giới của Liên đoàn Lịch sử & Thống kê Bóng… |
City đã phá vỡ và thiết lập một số kỷ lục mới của bóng đá Anh với 100 điểm và 106 bàn thắng để vô địch Ngoại Hạng Anh. Họ lập kỷ lục chuỗi thắng sân… |
Kepa Arrizabalaga (thể loại Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.) một kỷ lục chuyển nhượng bóng đá khi chuyển đến Chelsea trong một vụ chuyển nhượng trị giá 80 triệu euro (72 triệu bảng Anh), một mức phí kỷ lục cho một… |
Thibaut Courtois (thể loại Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.) announcement: Thibaut Courtois”. Real Madrid C.F. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018. ^ “Courtois Departs”. Chelsea F.C. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018. ^ “Real… |
Frank Lampard (thể loại Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.) Mặc dù vậy, theo như ban đầu thì các số liệu của BBC và Sky Sports không giống với số liệu của Chelsea thống kê. Hai tờ báo thể thao này cho rằng Lampard… |
Real Madrid CF (đổi hướng từ Real Madrid, C.F.) Copa Eva Duarte và một Copa de la Liga. Trong các giải đấu châu Âu và thế giới, Real Madrid đã giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1 châu… |
Inter Milan (đổi hướng từ Internazionale Milano F.C.) quốc gia, 9 Coppa Italia và 7 Siêu cúp Ý. Từ năm 2006 đến 2010, câu lạc bộ đã giành được 5 chức vô địch liên tiếp, cân bằng kỷ lục mọi thời đại vào thời… |
AC Milan (đổi hướng từ A.C. Milan) Juniors), và nhiều nhất so với bất kỳ câu lạc bộ Ý nào khác. Milan đã giành được kỷ lục chung ba Cúp liên lục địa và một FIFA Club World Cup, bảy danh hiệu… |
2013-14, Juventus giành chức vô địch thứ ba liên tiếp với kỷ lục 102 điểm và 33 trận thắng. Danh hiệu này là chức vô địch giải đấu vô địch quốc gia thứ 30… |
Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991) (thể loại Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.) Supercoppa Italiana. Mùa hè năm 2018, anh đến Chelsea với phí chuyển nhượng hơn 50 triệu £ và có dược danh hiệu vô địch UEFA Europa League trong mùa giải… |
Romelu Lukaku (thể loại Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.) Serie A Most Valuable Player. Năm 2021, Lukaku trở lại Chelsea trong một vụ chuyển nhượng kỷ lục của câu lạc bộ trị giá 97,5 triệu bảng Anh (115 triệu… |
quân tại tất cả các danh hiệu trong mùa 2011-12, Bayern vô địch tất cả các danh hiệu vào năm 2012-13, lập nhiều kỷ lục Bundesliga và trở thành đội bóng… |
hàng đầu của hệ thống bóng đá Anh. Ở trong nước, câu lạc bộ đã giành được 19 chức vô địch quốc gia, 8 Cúp FA, kỷ lục 10 Cúp Liên đoàn Anh và 16 FA Community… |
Michael Essien (thể loại Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.) Tại Chelsea, anh cùng câu lạc bộ có được hai danh hiệu vô địch Premier League, một danh hiệu UEFA Champions League, bốn lần vô địch Cúp FA và một League… |
Mohamed Salah (thể loại Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.) chiến thắng 2-0 trước Chelsea, giúp Liverpool kiếm được chiến thắng thứ 26 cho chiến dịch Premier League và tốt thứ 2 sau kỷ lục 30 được thiết lập vào… |