Kết quả tìm kiếm Danh sách các ngôn ngữ theo số lượng người bản ngữ ở Ấn Độ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+sách+các+ngôn+ngữ+theo+số+lượng+người+bản+ngữ+ở+Ấn+Độ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
người nhập môn. C là một ngôn ngữ lập trình tương đối nhỏ gọn vận hành gần với phần cứng và nó giống với ngôn ngữ Assembler hơn hầu hết các ngôn ngữ bậc… |
tại Ấn Độ thuộc các ngữ hệ Nam Á và Tạng-Miến. Ấn Độ không có ngôn ngữ quốc gia. Tiếng Hindi có số lượng người nói lớn nhất và là ngôn ngữ chính thức của… |
cung cấp một số tính năng cho lập trình hàm giống như trong ngôn ngữ Lisp. Python có các hàm filter, map và reduce; thông hiểu danh sách (list comprehension)… |
Ngôn ngữ lập trình (tiếng Anh: programming language) là ngôn ngữ hình thức bao gồm một tập hợp các lệnh tạo ra nhiều loại đầu ra khác nhau. Ngôn ngữ lập… |
Ngôn ngữ là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó… |
Tiếng Anh (đổi hướng từ Ngôn ngữ Anh) nó cũng là ngôn ngữ Giécmanh được sử dụng rộng rãi nhất, với lượng người nói chiếm ít nhất 70% tổng số người nói các ngôn ngữ thuộc nhánh Ấn-Âu này. Tiếng… |
Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn nguyên Iran… |
Ngôn ngữ học hay ngữ lý học là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm… |
đã có người gọi chữ Latinh cho tiếng Việt là chữ quốc ngữ. Trong năm này, Trương Vĩnh Ký xuất bản hai quyển sách về ngữ pháp. Quyển đầu là sách tiếng… |
Tiếng Nhật (đổi hướng từ Ngôn ngữ Nhật Bản) Nhật Bản, Tiếng Nhật hay Nhật ngữ (日本語 (にほんご) (Nhật Bản ngữ), Nihongo?, [ɲihoŋɡo] hoặc [ɲihoŋŋo]) là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng… |
giáo ở Ấn Độ. Mặc dù Ấn Độ giáo chứa một loạt các triết lý, nó chia sẻ chung các khái niệm, nghi lễ dễ nhận biết, vũ trụ học, tài nguyên kinh sách được… |
Ngữ pháp tiếng Việt là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức… |
đạo của họ. Ngôn ngữ của tầng lớp có giáo dục vào thời điểm đó là tiếng Phạn, trong khi tiếng nói của đại đa số dân chúng ở phía bắc Ấn Độ được gọi là… |
Mặc dù theo truyền thống, kính ngữ không được áp dụng cho chính bản thân, một số cô gái trẻ tuổi thể hiện tính cách trẻ con để chỉ về mình ở ngôi thứ… |
Không giống như nhiều ngôn ngữ Ấn-Âu, danh từ tiếng Anh không có giống. Trong ngữ pháp tiếng Anh có một số thành tố cơ bản như (các yếu tố thuộc về từ vựng… |
văn chứa đựng những yếu tố phi ngôn ngữ được coi là hoạt ngôn, bao gồm chất lượng giọng nói, tốc độ, cao độ, âm lượng và phong cách nói, đồng thời với… |
Tiếng Pháp (đổi hướng từ Ngôn ngữ Pháp) lɑ̃ɡ fʁɑ̃sɛz]) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát từ… |
hệ Ấn-Âu về số lượng người bản ngữ, trong đó đại đa số (1,3 tỷ) là người bản ngữ các dạng tiếng Trung Quốc. Những ngôn ngữ khác với số người nói đáng kể… |
Ngữ tộc German (phiên âm ngữ tộc Giéc-man) là một nhánh của ngữ hệ Ấn-Âu, là các ngôn ngữ mẹ đẻ của hơn 500 triệu người chủ yếu ở Bắc Mỹ,… |
Tiếng Trung Quốc (đổi hướng từ Hán ngữ) Hoa ngữ (華語/华语 Huáyǔ), Hoa văn (華文/华文), Hán ngữ (漢語/汉语 Hànyǔ), là một nhóm các ngôn ngữ tạo thành một ngữ tộc trong ngữ hệ Hán-Tạng. Một số ngôn ngữ học… |