Kết quả tìm kiếm DNA rác Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "DNA+rác", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trình tự acid nucleic (đổi hướng từ Trình tự DNA) hoặc không mang mã (noncoding DNA). Các trình tự ADN cũng có thể chứa "DNA rác" (junk DNA). Việc xác định trình tự DNA là tâm điểm của dự án bản đồ gene… |
Gen (đề mục Sự khám phá DNA) nhiều đoạn DNA mã vẫn chưa giải mã được chức năng của chúng. Các nhà sinh học phân tử thường coi những vùng này là những đoạn DNA rác ("junk DNA"). Tuy nhiên… |
chúng tạo ra. Ngoài ra, vật liệu di truyền có thể đề cập đến DNA không mã hóa (DNA rác) và RNA không mã hóa được sản xuất bởi các sinh vật đã biết. Phần… |
DNA nhân thường được tổ chức thành nhiều nhiễm sắc thể – các chuỗi DNA dài lấm chấm với nhiều protein (ví dụ như histone) để bảo vệ và tổ chức DNA. Gen… |
Minh: Kẻ Nhặt Rác (tiếng Trung: 法医秦明: 清道夫) là một Bộ phim truyền hình trực tuyến Trung Quốc năm 2017 được chuyển thể từ Quyển 4: Kẻ Dọn Rác (清道夫) trong… |
đều không thuần chủng. Trong một công trình nghiên cứu kết quả phân tích DNA trên nhiễm sắc thể Y của nam giới thuộc 2 nhóm dân tộc Kinh Việt Nam và Chăm… |
quanh bởi màng tế bào, trong đó có nhiều phân tử sinh học như protein và , DNA và RNA, cũng như nhiều phân tử nhỏ chất dinh dưỡng và chất chuyển hóa.. Các… |
dựa trên phân tích dữ liệu DNA đã cho rằng sự khác biệt giữa DNA của những cá thể trong mẫu phân tích của Lê TB và ctv với DNA của loài Rafetus swinhoei… |
những đoạn DNA rác (junk DNA). Tin sinh học còn giúp kết nối dữ liệu giữa các dự án genomics và proteomics, ví dụ việc sử dụng trình tự DNA để nhận dạng… |
11 tháng 5 năm 2009). “What Steve Jobs did when he was fired from Apple”. DNA (newspaper). ^ a b c d “'You've got to find what you love,' Jobs says”. Stanford… |
Chất nhân (đề mục Tổn hại và phục hồi DNA) nhân. Bộ gen của các sinh vật nguyên sinh này có dạng phổ biến là một mảnh DNA tròn, sợi đôi, trong đó nhiều bản sao có thể tồn tại cùng nhau, bất cứ lúc… |
thay đổi tùy loại lipid. Lipid là chất dự trữ của cơ thể. A-xit nu-clê-ic (DNA hay RNA) chủ yếu có trong nhân tế bào. Cả hai loại này đều là các đại phân… |
thành một bức tường chắn không thể xâm nhập đối với con người, chỉ có rải rác một số khu định cư xung quanh các ốc đảo, nhưng buôn bán và thương mại xuyên… |
chính là xác định trình tự của các cặp cơ sở (base pairs) tạo thành phân tử DNA và xác định khoảng 25.000 gen trong bộ gen của con người. Dự án khởi đầu… |
Ô nhiễm nhựa (đổi hướng từ Rác thải nhựa) đai, đường thủy và đại dương. Người ta ước tính rằng 1,1 đến 8,8 triệu tấn rác thải nhựa từ các cộng đồng ven biển đi vào đại dương mỗi năm. Các sinh vật… |
Bằng chứng về tổ tiên chung (đề mục Trình tự DNA) tiên chung đến từ DNA rác, chẳng hạn như gen giả, các gen "chết" tích lũy đột biến. Gen giả, còn được gọi là DNA không mã hóa, là phần DNA thừa trong bộ gen… |
khoa học đã so sánh DNA ty thể của 86 người bản địa trên toàn Hoa Kỳ với mẫu DNA ty thể của người Indien cổ, và kết quả cho thấy DNA ty thể của người bản… |
CM (tháng 9 năm 1993). “Molecular cloning and sequence analysis of the cDNA for ancrod, a thrombin-like enzyme from the venom of Calloselasma rhodostoma”… |
hầu hết số gen hòa hợp đó chỉ là những DNA không mã hóa (hay "DNA rác"), không có chức năng sinh học. Bởi lẽ mtDNA Neanderthal (được truyền từ mẹ sang con)… |
(conjugation): chuyển DNA từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác thông qua cấu trúc protein gọi là pilus (lông giới tính). Vi khuẩn, sau khi nhận được DNA từ một trong… |