Kết quả tìm kiếm Dãy Dniester Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Dãy+Dniester", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
mặt địa lý bắt nguồn từ dãy Núi Carpathian. Các phần phụ của nó tại Moldova gồm Đồi Dniester (Đồi Bắc Moldavia và Dãy Dniester-Rāut), Đồng bằng Moldavia… |
Moldova (tức phần phía bắc Transnistria). Podolia bị bao quanh bởi sông Dniester và dãy núi Karpat. Diện tích khu vực là 40.000 kilômét vuông (15.000 dặm vuông Anh)… |
Dnister (đổi hướng từ Sông Dniester) Các tác giả cổ đại còn gọi nó là Danaster. ^ "Watersheds of Europe: E05 Dniester (Nistru)" Water Resources eAtlas, World Resources Institute, trang 2 ^… |
kéo dài đến Vùng trũng Dniester qua Phân chia San-Dniester. Vùng trũng Sian là một vùng trũng kiến tạo dọc theo chân đồi của dãy núi Carpathian được lấp… |
sông đến thành phố Stryi. Sông tiếp tục chảy thêm 32 km rồi đổ vào sông Dniester gần Khodoriv. Sông chảy trên địa bàn các huyện Sambir, Drohobych và Stryi… |
nhiều vùng của Ukraina hiện đại gồm Trypillia và toàn bộ vùng Dnieper-Dniester. Trong thời kỳ đồ sắt, vùng đất này được cư trú bởi người Cimmeria, Scythia… |
ngoại trừ các phụ lưu của Pripyat tại Volhynia và các phụ lưu của sông Dniester tại dãy núi Karpat. Một vài sông tại Tây Ukraina chảy về phía tây bắc qua Ba… |
đã cùng một số bộ tộc Bulgar đi về phía hạ lưu những con sông Danube, Dniester và Dniepr (được gọi là Ongal), và chinh phục Moesia và Tiểu Scythia (Dobrudzha)… |
vực giữa Dniester và sông Hypanis (Bug), và Tisia (Tisza) về phía tây (nhưng lần bao gồm các khu vực giữa Tisza và trung bình Danube). Dãy núi Karpat… |
của tỉnh Lviv. Đây là một phụ lưu hữu ngạn của sông Stryi (lưu vực sông Dniester). Sông Opir khởi nguồn tại sườn đông của núi Velykyi Yavirnyk thuộc rặng… |
Bán đảo Krym (đề mục Dãy núi Krym) JSTOR 4205010. which would later see Russia's frontier expand westwards to the Dniester. ^ “Crimean War (1853–1856)”. Gale Encyclopedia of World History: War.… |
Pocuția), là một khu vực lịch sử của Đông-Trung Âu, nằm giữa sông Dniester và Cheremosh và dãy núi Karpat, ở phía tây nam của Ukraina hiện đại. Khu vực là một… |
được phân chia bởi dãy núi Ural ở Nga. Ranh giới phía Đông - Nam với châu Á không được xác định rõ ràng. Thông thường nhất, là dùng dãy Ural cùng với sông… |
Cộng hòa Moldova 105 Transnistria Cộng hòa Transnistria Bên kia sông Dniester 106 Séc Cộng hòa Séc Tiệp Khắc 107 Slovakia Cộng hòa Slovak 108 Hungary… |
chiến tranh. Từ năm 1941 đến năm 1944, Romania quản lý lãnh thổ giữa sông Dniester và sông Nam Bug được gọi là Transnistria, bao gồm 13 hạt riêng biệt. Sau… |
Người Tatar Krym kiểm soát các thảo nguyên trải rộng từ Kuban đến sông Dniester, nhưng họ không thể đoạt quyền kiểm soát các thị trấn thương mại của người… |
Romania: Siret) hay Seret (tiếng Ukraina: Серет), là sông khởi nguồn từ dãy Karpat tại vùng Bắc Bukovina của Ukraina, và chảy về phía nam qua Romania… |
giữa những ngọn đồi thuộc dãy Voronyak, trung lưu nằm trong cao nguyên Ternopil và vùng hạ lưu nằm trong khu vực hẻm núi Dniester. Hướng dòng chảy chính… |
khi tin tức truyền đến Kiev rằng người Mông Cổ đang hành quân dọc sông Dniester, Rus hưởng ứng. Mstislav Mstislavich tập hợp một liên minh gồm các thân… |
Thân vương quốc Galicia-Volyn (thể loại CS1: dãy năm viết tắt) Lãnh thổ mở rộng trong lưu vực sông San, sông Bug và thượng lưu sông Dniester. Biên giới phía đông giáp Thân vương quốc Turovo-Pinsk và Kiev, phía nam… |