Kết quả tìm kiếm Cleopatra (phim 1934) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cleopatra+(phim+1934)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vật Cleopatra do Theda Bara đóng trong phim Cleopatra (1917), do Claudette Colbert trong Cleopatra (1934) và do Elizabeth Taylor trong Cleopatra (1963)… |
(phim 1934) Cleopatra (phim 1962) Cleopatra (phim 1963) Cleopatra (phim 1999) Hay của các bộ phim không dựa vào vị nữ hoàng này như: Cleopatra (phim 1928)… |
during its period of reorganization." Cleopatra: "With top tickets set at an all-time high of $5.50,Cleopatra had amassed as much as $20 million in such… |
tới Cleopatra là phim Antony and Cleopatra (1908) với Florence Lawrence thủ vai Cleopatra. Phim đầu tiên với Cleopatra là nhân vật chính là Cleopatra, Queen… |
Elizabeth Taylor (thể loại Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất) nữ hoàng Cleopatra VII trong bom tấn sử thi huyền thoại Cleopatra (1963), bộ phim tốn kém nhất vào thời điểm đó. Trong thời gian quay phim, Taylor ngoại… |
Silvey (UA) John Waters (M-G-M) 1934 John Waters - Viva Villa! Scott Beal - Imitation of Life Cullen Tate - Cleopatra 1935 Clem Beauchamp và Paul Wing… |
Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Picture; còn có tên gọi khác là Giải Oscar cho phim truyện xuất sắc nhất) là hạng… |
Maggie Smith (thể loại Sinh năm 1934) Dame Margaret Natalie Smith CH DBE (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1934) được biết đến là một trong những diễn viên ưu tú của Anh. Bà xuất hiện lần đầu tiên… |
Pinewood Studios (thể loại Hãng phim Vương quốc Liên hiệp Anh) GBP, chủ yếu là do những phim ngân sách lớn gặp thất bại. Một trong những dự án lớn nhất trong số này là Caesar and Cleopatra (1945), ban đầu có kinh phí… |
giải Oscar và 47 phim đã chiến thắng, từ một số tác phẩm kinh điển điện ảnh đến các phim đoạt giải gần đây (như Ben-Hur, Cleopatra, Romeo và Juliet,… |
Joseph L. Mankiewicz (thể loại Nhà sản xuất phim Mỹ) thành hiện thực, ông vẫn tiếp tục làm phim cho hãng Figaro của riêng mình và làm đạo diễn thuê. Phim Cleopatra phải làm trong 3 năm và kết thúc bằng gây… |
Dưới đây là danh sách những loạt phim có 11–20 tập. Chú thích: (A) – Loạt phim 100% là hoạt hình (a) – Loạt phim phần lớn là hoạt hình và có những phần… |
trong số các phim được đề cử. Một cơ sở dữ liệu công khai về phim đoạt giải và các đề cử về giải này được Viện hàn lâm mở cho công chúng. 1934 Eskimo/Mala… |
Express 1933 - Charles Bryant Lang. Jr, A Farewell to Arms 1934 - Victor Milner, Cleopatra 1935 - Hal Mohr, A Midsummer Night's Dream 1936 - Tony Gaudio… |
Giải Oscar cho hòa âm xuất sắc nhất (thể loại Phim và người giành giải Oscar cho hòa âm hay nhất) Am a Fugitive from a Chain Gang 1934 One Night of Love - John Livadary, Columbia Studio The Affairs of Cellini Cleopatra Flirtation Walk The Gay Divorcee… |
Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất (thể loại Phim và người giành giải Oscar cho nam diễn viên xuất sắc nhất) từ 1 tháng 8 đến 31 tháng 7. Đối với lễ trao giải lần thứ 6 tổ chức năm 1934, thời gian ứng cử kéo dài từ 1 tháng 8 năm 1932 đến 31 tháng 12 năm 1933… |
Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất (thể loại Phim và người giành giải Oscar cho chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất) The Razor's Edge 1946 Phim màu Cedric Gibbons, Paul Groesse, Edwin B. Willis - The Yearling John Bryan - Caesar and Cleopatra Paul Sheriff, Carmen Dillon… |
Từ năm 1934 đến 1937, đại diện các phim được đề cử là giám đốc bộ phận âm nhạc của hãng phim thay vì là nhà soạn nhạc. Mỗi nhà soạn nhạc phim thật sự… |
nhân Ai Cập như Thutmosis III, Ramesses II hay Cleopatra cũng đã được tiểu thuyết hóa hoặc quay thành phim để giới thiệu đến đại chúng khắp nơi. Với những… |
George Bernard Shaw (thể loại Phim và người giành giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất) được biết đến bao gồm Major Barbara, The Doctor's Dilemma và Caesar và Cleopatra. Quan điểm bày tỏ của Shaw thường gây tranh cãi; ông đã thúc đẩy thuyết… |