Kết quả tìm kiếm Claude C. Bloch Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Claude+C.+Bloch", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
chức tư lệnh lúc có cuộc tấn công Trân Châu Cảng, thay thế. Đô đốc Claude C. Bloch chỉ huy khu hải quân địa phương tại Trân Châu Cảng (khu hải quân này… |
vào ngày 25 tháng 5, 1939, được đỡ đầu bởi bà Augusta K. Bloch, phu nhân Đô đốc Claude C. Bloch, Tổng tư lệnh Hạm đội Hoa Kỳ, và được cho nhập biên chế… |
Fulgence Bienvenüe Marcel Bigeard - 1975 Jean-Martial Bineau - 1855 François Bloch-Lainé Alain de Boissieu Emile Bollaert - 1960 Emile Borel - 1950 Paul Boudet… |
Alexander thay thế cho Baum làm hạm trưởng, và 15 ngày sau, Chuẩn đô đốc Claude C. Bloch thay phiên cho Pettengill. Trong một cuộc thực tập tác xạ vào ngày… |
của Hạm đội Hoa Kỳ vào ngày 19 tháng 9 năm 1938, khi Chuẩn Đô đốc Claude C. Bloch đặt cờ hiệu của mình trên nó cho đến ngày 28 tháng 12, khi nó quay… |
Konrad Emil Bloch (21.1.1912 – 15.10.2000) là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1964 (chung với Feodor Lynen). Bloch sinh tại… |
Nature. Random House. tr. 82. ISBN 978-1-4070-6396-6. ^ a b c d Cohen-Tannoudji, Claude; Diu, Bernard; Laloë, Franck (2005). Quantum Mechanics. Hemley… |
tất: Karl Marx và Abraham Lincoln]. Anh: Verso Books. ISBN 1844677222. Bloch, Maurice (2004). Marxism and Anthropology: The History of a Relationship… |
và các hạt điện tích. Tuy nhiên, những nghiên cứu chi tiết hơn của Felix Bloch và Arnold Nordsieck, và Victor Weisskopf, trong năm 1937 và 1939, cho thấy… |
và duy trì các mối quan hệ xã hội. Theo các nhà nhân chủng học Maurice Bloch và Jonathan Parry, mối quan hệ bất ổn giữa trao đổi thị trường và trao đổi… |
Albert Claude (24.8.1899 – 22.5.1983) là một nhà sinh học người Bỉ, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1974. Ông học Y khoa ở trường Đại học Liège… |
văn Benoît XVI, Giáo hoàng Henri Bergson, triết gia Claude Bernard, nhà sinh học Francine Bloch Adeline Blondieau, diễn viên Boileau, nhà thơ Ferdinand… |
đổi chất trong cơ thể. Trong năm 2017, giải thưởng được trao cho Jeffrey C. Hall, Michael Rosbash và Michael W. Young cho những khám phá của họ về cơ… |
Serber, Stan Frankel, và Eldred C. Nelson, ba cựu học sinh của Oppenheimer, các nhà vật lý thực nghiệm Emilio Segrè, Felix Bloch, Franco Rasetti, John Manley… |
(1961) Crick / Watson / Wilkins (1962) Eccles / Hodgkin / Huxley (1963) Bloch / Lynen (1964) Jacob / Lwoff / Monod (1965) Rous / Huggins (1966) Granit… |
tiến lớn ban đầu là việc đưa vào khái niệm sóng Bloch, hàm sóng được lấy tên của nhà vật lý Felix Bloch (người nhận nửa giải Nobel vật lý năm 1952 cho… |
christies.com/lotfinder/Paintings/mark-rothko-no-10-5896023-details.aspx ^ Claude Monet's "Meule" at Christie's website ^ Vincent van Gogh (1853-1890) Laboureur… |
promethi, lấp đầy ô trống cuối cùng trong bảng tuần hoàn. Năm 1945-1946 Felix Bloch và Edward Mills Purcell phát triển quá trình cộng hưởng từ hạt nhân, một… |
lý năm 1978”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008. ^ a b c d e f g “Giải Nobel Vật lý năm 1979”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng… |
1977”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008. ^ Herbert C. Brown, "Herbert C. Brown", in Tore Frängsmyr, Sture Forsén (1993). Chemistry, 1971–1980… |