Kết quả tìm kiếm Chung kết UEFA Women's Champions League 2013 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chung+kết+UEFA+Women's+Champions+League+2013", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
UEFA Women's Champions League, trước đây gọi là UEFA Women's Cup (2001–2009), là một giải đấu bóng đá nữ quốc tế. Giải bao gồm các câu lạc bộ hàng đầu… |
Chung kết UEFA Champions League 2012 là trận chung kết quyết định nhà vô địch của giải UEFA Champions League 2011-12, giữa đại diện của Anh, là câu lạc… |
Trận Chung kết UEFA Champions League 2014 là trận đấu cuối cùng của giải UEFA Champions League 2013–14, mùa bóng thứ 59 tại giải đấu quy tụ tất cả các… |
(UEFA) cho các câu lạc bộ bóng đá châu Âu đủ điều kiện. Đây là giải đấu hạng hai của bóng đá cấp câu lạc bộ châu Âu, xếp dưới UEFA Champions League và… |
khi nó được đổi tên từ European Champion Clubs 'Cup thành UEFA Champions League . Trận chung kết giữa Real Madrid và Atlético Madrid diễn ra ở Sân vận động… |
UEFA Champions League (viết tắt là UCL, còn được biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức… |
Trận chung kết UEFA Champions League 2018 là trận đấu cuối cùng của UEFA Champions League 2017-18, mùa giải thứ 63 của giải bóng đá các câu lạc bộ hàng… |
Chelsea F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) trận đấu thuộc Victory International năm 1946. Trận Chung kết UEFA Women's Champions League 2013 được diễn ra tại Stamford Bridge. Tháng Mười 1905 nơi… |
Câu lạc bộ bóng đá nữ Barcelona (đề mục 2007-2015:Vô địch lần đầu và ra mắt UEFA Women's Champions League) Barcelona đã trở thành đội bóng thành công nhất của Tây Ban Nha tại UEFA Women's Champions League Câu lạc bộ bóng đá nữ Barcelona là câu lạc bộ Tây Ban Nha đầu… |
Siêu cúp bóng đá châu Âu (đổi hướng từ UEFA Super Cup) địch của hai giải đấu cấp câu lạc bộ châu Âu chính, UEFA Champions League và UEFA Europa League. Tên chính thức ban đầu của giải đấu là Super Competition… |
Lionel Messi (thể loại Cầu thủ bóng đá Major League Soccer) câu lạc bộ, bao gồm 10 cúp La Liga, 7 cúp Copa del Rey và 4 cúp UEFA Champions League. Với đất nước của mình, anh đã giành được danh hiệu Copa América… |
Sân vận động Wembley (thể loại Địa điểm trận chung kết Cúp FA) play-off National League. Một sân vận động xếp hạng 4 của UEFA, Wembley đã tổ chức trận chung kết UEFA Champions League 2011 và 2013, và sẽ tổ chức tám… |
dự UEFA Champions League và UEFA Europa League. Hệ số câu lạc bộ: dùng để xếp hạng từng câu lạc bộ, làm hạt giống cho UEFA Champions League và UEFA Europa… |
bao gồm Giải vô địch bóng đá châu Âu, UEFA Champions League, UEFA Europa League , UEFA Europa Conference League, Siêu cúp bóng đá châu Âu, và kiểm soát… |
David Villa (thể loại Cầu thủ vô địch UEFA Champions League) vô địch La Liga và UEFA Champions League đầu tiên, đồng thời ghi bàn trong trận chung kết năm 2011. Anh rời câu lạc bộ vào năm 2013 với mức phí chuyển… |
Arsenal F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) giúp Arsenal trở lại Champions League khi chỉ kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 5 và thất bại 1–4 trong trận Chung kết UEFA Europa League 2019 trước Chelsea… |
Bóng đá (thể loại Lỗi CS1: liên kết ngoài) châu Âu là UEFA Champions League và UEFA Women's Champions League, thu hút lượng khán giả truyền hình đông đảo trên toàn thế giới. Trận chung kết của giải… |
Tottenham Hotspur F.C. (thể loại Vô địch UEFA Cup Winners' Cup) Eriksen, lần đầu tiên họ giành quyền chơi trận chung kết UEFA Champions League sau khi đánh bại Ajax ở trận bán kết mùa giải 2018–19. Tuy nhiên, Spurs thất bại… |
Siêu cúp Liên lục địa CONMEBOL–UEFA (tiếng Anh: CONMEBOL–UEFA Cup of Champions, trước kia được gọi là European/South American Nations Cup và thường được… |
Old Trafford (thể loại Địa điểm Chung kết Cúp FA) khán giả. Năm 2003, Sân vận động Old Trafford tổ chức trận chung kết UEFA Champions League giữa Milan và Juventus. Từ năm 2001 đến năm 2007, sau sự phá… |