Kết quả tìm kiếm Chung kết Coupe de France 2019 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chung+kết+Coupe+de+France+2019", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cúp bóng đá Pháp (đổi hướng từ Coupe de France) Coupe de France (phát âm tiếng Pháp: [kup də fʁɑ̃s]), còn được gọi trong tiếng Việt là Cúp bóng đá Pháp hoặc ít phổ biến hơn như France Cup, là giải đấu… |
Kylian Mbappé (thể loại Bài có liên kết hỏng) ba Coupe de France và là tay săn bàn nhiều thứ hai mọi thời đại của câu lạc bộ. Anh đã giúp PSG giành cú ăn bốn trong nước trong mùa giải 2019–20 và… |
thông tin cho rằng trận chung kết UEFA Champions League 2022 sẽ được chuyển từ Gazprom Arena đến Stade de France. Stade de France được UEFA liệt kê là sân… |
Thomas Tuchel (thể loại Nguồn CS1 tiếng Đức (de)) ngày sau, Paris Saint-Germain thua Stade Rennais trong trận Chung kết Coupe de France 2019 trên chấm phạt đền, sau ba trận thua liên tiếp: đây là màn trình… |
OGC Nice (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) của câu lạc bộ là chiến thắng Coupe de France năm 1997 sau khi đánh bại Guingamp 4-3 trên chấm phạt đền trong trận chung kết. Màu sắc chính là đỏ và đen… |
10 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016. ^ “La France organisera la Coupe du monde 2019!”. L'Équipe. ngày 19 tháng 3 năm 2015. ^ “The nine host… |
Paris Saint-Germain F.C. (thể loại Câu lạc bộ bóng đá Île-de-France) chung kết Coupe de France với Rennes. PSG bị loại khỏi Coupe de la Ligue khi họ thua 1-2 trên sân nhà trước EA Guingamp ở tứ kết. Vào mùa giải 2019-20… |
Aurélien Tchouaméni (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Girondins de Bordeaux) Iconic, Qatar. Tính đến 14 tháng 4 năm 2024 ^ Bao gồm Coupe de France và Copa del Rey ^ Bao gồm Coupe de la Ligue ^ Ra sân tại UEFA Europa League ^ Ra sân… |
Ángel Di María (thể loại Bài có liên kết hỏng) địch Ligue 1, năm Coupe de France và bốn Coupe de la Ligue, bao gồm ba lần ăn bốn quốc nội, và đã giúp câu lạc bộ lọt vào Chung kết Champions League đầu… |
dự lớn nhất vào năm 2002 khi câu lạc bộ vô địch Coupe de France đánh bại Bastia 1–0 trong trận chung kết. Lorient chưa bao giờ vô địch Ligue 1, nhưng đã… |
Evan Ndicka (thể loại Nguồn CS1 tiếng Đức (de)) đá châu Phi. Tính đến 1 tháng 4 năm 2024 ^ Bao gồm Coupe de France, DFB-Pokal ^ Bao gồm Coupe de la Ligue ^ a b c d Ra sân tại UEFA Europa League ^ Ra… |
Thiago Silva (thể loại Vận động viên Rio de Janeiro) 2018–19, 2019–20 Coupe de France: 2014–15, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2019–20 Coupe de la Ligue: 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2019–20 Trophée… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) de France de football) là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được kiểm soát bởi Liên đoàn bóng đá Pháp (Fédération française de… |
Keylor Navas (thể loại Bài có liên kết hỏng) Cup: 2014, 2016, 2017, 2018 Ligue 1: 2019–20, 2021–22 Coupe de France: 2019–20, 2020–21 Coupe de la Ligue: 2019–20 Trophée des Champions: 2020, 2022,… |
địch Coupe de France lần đầu tiên vào năm 1962, cùng với người đồng quản lý Henri Guérin khi đội đã đánh bại FC Nancy 1–0 trong trận chung kết . Ông… |
Kingsley Coman (thể loại Bài có liên kết hỏng) chung kết vào ngày 10 tháng 7 tại sân Stade de France với Bồ Đào Nha, Coman vào sân ở phút 58 thay cho Dimitri Payet khi tỉ số đang là 0-0 và chung cuộc… |
Karim Benzema (thể loại Bài có liên kết hỏng) năm đã kết thúc với tư cách là tay săn bàn hàng đầu của giải đấu và giành chức vô địch giải đấu thứ tư và chức vô địch đầu tiên Coupe de France. Năm 2009… |
tập). Coupe de France: la folle épopée. tr. tr. 350. ISBN 2915535620. ^ (tiếng Pháp) Collectif (1982). Atlas (biên tập). 100 ans de football en France. tr… |
FC Barcelona (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) p. 30 ^ Ferrer, Carles Lozano (ngày 19 tháng 6 năm 2001). “Coupe des Pyrenées – Copa de los Pirineos”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Lưu trữ… |
nhà 1-0. Tính đến 17 tháng 12 năm 2023 ^ Bao gồm Coupe de France và Copa del Rey ^ Bao gồm Coupe de la Ligue ^ Ra sân tại UEFA Europa League ^ a b c d… |