Kết quả tìm kiếm Chi Mạy châu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chi+Mạy+châu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chi Mạy (danh pháp khoa học: Carya, tiếng Hy Lạp cổ: κάρυον nghĩa là "quả hồ đào"). Chi thực vật thuộc họ Óc chó (Juglandaceae) này gồm từ 17-19 loài… |
Mạy châu (danh pháp khoa học: Carya tonkinensis), tên gọi khác: Hồ đào Bắc bộ, Hạnh đào bắc là một loài thực vật có hoa trong họ Juglandaceae. Loài này… |
miêu tả: các loài óc chó (chi Juglans) và mạy châu (chi Carya) thuộc về họ Óc chó (họ Juglandaceae). Hay voi châu Á và voi châu Phi là các loài thuộc về… |
Chò đãi, hay hồ đào có mỏ hoặc mạy Tàu, mạy Trung Quốc (danh pháp khoa học Annamocarya sinensis) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Juglandaceae, và… |
này có 9 chi, bao gồm nhiều loại cây có giá trị thương mại trong việc cung cấp các loại hạt giống như hạt dẻ là óc chó, hồ đào pêcan và mạy châu. Các đặc… |
của pơ mu trong tiếng Việt là đinh hương, tô hạp hương, mạy vạc (người thiểu số ở Lào Cai), mạy long lanh (người Thái ở miền Tây Bắc và Thanh Hóa), khơ… |
du, phong, sồi, đoạn, hồ đào, anh đào, dẻ gai, mạy châu, bạch dương lá tim, dẻ, phỉ, táo, đinh hương châu Âu và thù du. Species info Lưu trữ 2008-10-24… |
Hương xuân (thể loại Chi Hương xuân) khác là mạy sao, xoan hôi, cây thịt bò hành tây, hay tông dù là một loài cây thuộc Chi Hương xuân có nguồn gốc ở phía đông và đông nam Châu Á, từ Bắc… |
Du sam đá vôi (thể loại Chi Du sam) Du sam hay du sam đá vôi, ngô tùng, thông dầu, tô hạp đá vôi, mạy kinh (danh pháp hai phần: Keteleeria davidiana), là loài cây bản địa của Đài Loan và… |
outside the đầu hours of the night. Sâu bướm ăn các loài Alder (Alnus), mạy châu (Carya), phỉnut (Corylus), dẻ gai (Fagus), Walnut (Juglans) và Hop-hornbeam… |
Tre xiêm, hay còn có tên tre nước, mạy bông, danh pháp khoa học: Bambusa tulda Roxb.. Tre cao 10-15m không gai, lóng to 5–18 cm dài 30–40 cm ngăn ở mắt… |
khoảng 5 km. Nó có tên khoa học là Ficus altissima (tiếng địa phương "Co mạy lùng"), được khoảng 800 - 900 năm tuổi, chu vi 6,6 m, đường kính 2,82 m,… |
Đề Thám Khảo Bàn (tục gọi là Nà Pục) và Chỉ Nghĩa (tục gọi Bản Mạy), sau thuộc xã Chi Lăng Bình Kiều (tục gọi là Pò Hội), sau thuộc xã Hùng Sơn. Tổng… |
miền nam Trung Quốc), Xoan nhà; Xoan lai, Xoan trắng; Sầu đông, Thầu đâu, Mạy riển (Tày), luyện, khổ luyện, Cây Đu Xoan Mộc - Toona sureni (Blume) Merr… |
Chi này phân bố ở khắp châu Mỹ, châu Phi, châu Á (bán đảo Ả Rập, tiểu lục địa Ấn Độ, đồng bằng Hoa Nam (Trung Quốc), các nước Đông Nam Á, và châu Đại… |
Châu Bình Huyện Quỳ Châu Châu Bính Huyện Quỳ Châu Châu Cường Huyện Quỳ Hợp Châu Đình Huyện Quỳ Hợp Châu Hạnh Huyện Quỳ Châu Châu Hoàn Huyện Quỳ Châu Châu… |
Sideroxylon là một chi cây gỗ trong họ Sapotaceae, được Carl Linnaeus mô tả năm 1753. Trong tiếng Việt, chúng được gọi là mai lai, sến đất, mạy lai. Tên khoa… |
macrophylla Wall. ex G.Don Alstonia mairei H. Léveillé - Hoa sữa Maire, Mạy đót hương, Mớp Maire Alstonia marquisensis M.L.Grant ex Fosberg & Sachet… |
tràng (Dotilla wichmanni) Giáp xác nhỏ (Sinocorophium intermedium). Mày mạy (Metaplax elegans) Cua Metopograpsus, Metaplax, Varuna, Cua mù (Anomalifrons… |
trong chi Bumelia và 5 loài mai lai, sến đất, mạy lai xếp trong chi Sinosideroxylon). Phân họ Chrysophylloideae Luersson, 1882: Khoảng 25-27 chi và 550… |