Kết quả tìm kiếm Chiến tranh tàu ngầm không hạn chế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+tàu+ngầm+không+hạn+chế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lần tuyên bố chiến tranh tàu ngầm không hạn chế không chấp nhận trung lập của bất kỳ tàu của quốc gia nào, tàu ngầm Đức bắn cả vào tàu Mỹ chở hàng cho… |
khốc liệt nhất của cuộc chiến. Tên gọi Chiến tranh cục bộ xuất phát từ quan điểm đây là một dạng chiến tranh hạn chế trong chiến lược toàn cầu "phản ứng… |
thuyết mới: một cuộc chiến tranh tàu ngầm không hạn chế chống lại Nhật Bản. Điều này có nghĩa là mọi chiến hạm, tàu buôn và tàu chở khách của phe Trục… |
gọi là những cuộc chiến tranh ủy nhiệm (proxy wars). Những nước tư bản phương Tây được dẫn dắt bởi Hoa Kỳ, một quốc gia theo thể chế cộng hòa liên bang… |
Chiến tranh Việt Nam hay Chiến tranh Đông Dương lần thứ hai là cuộc xung đột diễn ra tại Việt Nam, Lào và Campuchia từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 đến ngày… |
diện là chiến tranh không bị giới hạn trong các mục tiêu quân sự hợp pháp, và có thể dẫn đến những đau khổ và thương vong dân sự không chiến đấu khác… |
Tàu ngầm hay tầu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước. Nhiều quốc gia có lực lượng hải quân sử dụng tàu ngầm… |
Chiến tranh Pháp – Đại Nam hoặc chiến tranh Pháp – Việt, hay còn được gọi là Pháp xâm lược Đại Nam, là một cuộc chiến tranh giữa nhà Nguyễn của Đại Nam… |
Thiết giáp hạm (đổi hướng từ Tàu chiến đấu) nhận những hệ lụy chính trị để tiến hành một cuộc chiến tranh tàu ngầm không hạn chế nhắm vào các tàu buôn thương mại. Mặc dù cuộc tấn công của U-boat… |
Reinhard Scheer (thể loại Đô đốc Hải quân Đế quốc Đức trong Thế chiến I) chiến lớn nhất lịch sử. Sau Jutland, Scheer là một trong những người tích cực ủng hộ chiến lược Chiến tranh tàu ngầm không hạn chế đối với tàu chiến của… |
niệm tàu ngầm tuần dương bắt đầu vào giai đoạn chiến tranh tàu ngầm không hạn chế từ tháng 2, 1917 của Thế Chiến I. Ba tàu ngầm Type U 139 cùng bảy tàu ngầm… |
công ty điều khiển. Trong chiến tranh, ranh giới để phân biệt tàu chiến và tàu hàng không rõ ràng. Trong chiến tranh, các tàu chở hàng thường được vũ trang… |
là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay. Khu (驅) và trục (逐) là các chữ Hán-Việt đều có nghĩa là "đuổi đi". Trước Chiến tranh thế giới… |
chiến tranh Hitler, đã tập hợp xung quanh mình chủ yếu là những tướng lĩnh có phẩm chất quan trọng nhất là trung thành vâng lời Führer không hạn chế.… |
Hoa Kỳ tuyên chiến với Đức nhằm đáp lại chiến tranh tàu ngầm không hạn chế do nước này thực hiện với các tàu buôn của Mỹ. Ông có trách nhiệm trên danh nghĩa… |
nên quan trọng trong chiến tranh đánh phá tàu buôn tại Thái Bình Dương trong Thế Chiến II, nhưng Chiến tranh tàu ngầm không hạn chế bị cấm bởi Hiệp ước… |
Chiến tranh biên giới 1979, hay thường được gọi là Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc… |
quân chiến lược là một trong ba nền tảng trụ cột của sức mạnh quân sự Hoa Kỳ đó là tên lửa hạt nhân chiến lược, tàu ngầm mang đầu đạn hạt nhân và không quân… |
lực gây chiến của đất nước này. Đức đáp trả bằng cách phát động chiến tranh bằng tàu ngầm nhằm vào tàu buôn và tàu chiến của Đồng Minh. Chiến sự nhanh… |
1899 và 1907, Điều V của Hiệp ước Liên quan đến Sử dụng Tàu ngầm và Khí độc trong Chiến tranh, Điều 171 của Hiệp ước Versailles và một nghị quyết được… |