Kết quả tìm kiếm Chiến tranh Nga Thổ Nhĩ Kỳ, 1877 78 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+Nga+Thổ+Nhĩ+Kỳ,+1877+78", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878) (còn gọi là chiến tranh 93 ngày) bắt nguồn từ sự nổi lên của chủ nghĩa dân tộc tại bán đảo Balkan cũng như mục tiêu… |
ách thống trị của Đế quốc Ottoman. Cuộc chiến tranh tàn khốc này mở đầu với việc Thổ Nhĩ Kỳ tuyên chiến với Nga vào năm 1853, với trận đánh tại Oltenitza… |
Chiến tranh Mùa đông (tiếng Phần Lan: talvisota, tiếng Thụy Điển: vinterkriget, Nga: Зи́мняя война́, chuyển tự. Zimnyaya voyna) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần… |
1867 từ Nga đã hoàn thành việc mở rộng lãnh thổ Hoa Kỳ trên lục địa. Thảm sát Wounded Knee năm 1890 là xung đột vũ trang chính trong Chiến tranh với người… |
độc lập. Đầu năm 1877, Nga đã can thiệp thay mặt cho các lực lượng tình nguyện viên Serbia và Nga trong Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878). Trong vòng… |
Aleksandr Vasilyevich Samsonov (thể loại Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất) nhập quân ngũ năm 18 tuổi và ngay lập tức tham gia Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ 1877-78. Sau chiến tranh ông đến học tại trường quân sự Nikolaevsky, Sankt-Peterburg… |
Nhà Thanh (đề mục Chiến tranh Pháp - Thanh) vùng thuộc Indonesia, trong khi Đế chế Nga đã sáp nhập các vùng phía bắc Trung Quốc. Ở thời các cuộc chiến tranh Napoleon, Anh Quốc từng muốn thành lập… |
Tân Cương (đổi hướng từ Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương) chịu, bãi nhiệm chức vụ của Sùng Hậu, chuẩn bị chiến tranh với Nga, cung cấp thêm 25,6 triệu lạng bạc chiến phí cho Tả Tôn Đường. Mùa hè năm 1880 Tả Tôn… |
Hy Lạp hải ngoại ở cả Tây Âu và Đế quốc Nga với thế lực ngày càng mạnh từ sau cuộc Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1768–1774) và Hiệp ước Kuchuk-Kajnardji… |
Đế quốc Anh (đề mục Thời kỳ giữa hai Thế Chiến) của Hoa Kỳ để bắt những người sinh tại Anh nhập ngũ Hải quân Hoàng gia. Hoa Kỳ đã tuyên chiến, dẫn đến Chiến tranh năm 1812 và xâm chiếm lãnh thổ Canada… |
România (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ Rôman) Hohenzollern-Sigmaringen vào năm 1866. Trong Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ, 1877-78, România chiến đấu ủng hộ phía Nga; trong Hiệp định Berlin, 1878 România được… |
ông đã tham gia vào trong một cuộc chiến ngắn với Đế quốc Ottoman vào năm 1877–78, theo đuổi việc mở rộng lãnh thổ sang Siberia và Caucasus, và chinh… |
Cộng hòa Síp (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) bị nhượng lại cho Đế quốc Anh năm 1878 với hậu quả của cuộc Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878). Hòn đảo tiếp tục là một căn cứ quân sự quan trọng của… |
kém trong cuộc chiến ở Karabakh. Elchibey nhất quyết phản đối việc nhờ Nga hỗ trợ, thay vào đó tìm kiếm liên kết chặt chẽ với Thổ Nhĩ Kỳ. Ngày 12 tháng… |
Danh sách cuộc xung đột ở châu Âu (thể loại Danh sách chiến tranh theo khu vực) 1877–1878 Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ 1885 Chiến tranh Serbia-Bungary 1893–1896 Chiến tranh Lừa Bịp 1893 1897 Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ lần thứ nhất 1911-1912… |
chứ không phải Nga. Khi Nga đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ trong một cuộc chiến, Hiệp ước San Stefano ở Áo được coi là quá thuận lợi cho Nga và các mục tiêu Chính… |
thổ mất vào tay Nga trong cuộc chiến tranh Nga-Thổ 1877-78. Tư tưởng chủ quan lúc bấy giờ là 'chiến tranh kết thúc trước giáng sinh'. Quân đội Ottoman… |
Hohenzollern-Sigmaringen vào năm 1866. Trong Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ, 1877-78, România chiến đấu ủng hộ phía Nga; trong Hiệp định Berlin, 1878 România được… |
Armenia (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Nga) Kazım Karabekir đã đánh chiếm các vùng lãnh thổ của Armenia mà Nga đã sáp nhập sau Chiến tranh Nga-Thổ 1877–1878 và chiếm đóng thành phố cổ Alexandropol… |
Chiến tranh giành độc lập România là tên gọi được ngành sử học România sử dụng để nhắc đến cuộc chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877-1878), sau đó kéo theo… |