Kết quả tìm kiếm Chiến tranh Ất Mùi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+Ất+Mùi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Ất Mùi (Nhật: 乙未戦争 (Ất Mùi chiến tranh)/ いつびせんそう, Hepburn: Kinotohitsuji sensō?) hay Chiến tranh xâm lược Đài Loan (Nhật: 台湾征討 (Đài Loan chinh… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào… |
Ất Dậu (Tiếng Trung: 乙酉) là kết hợp thứ 22 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Ất (Mộc âm) và địa chi Dậu (Gà).… |
Samurai nắm cả. Tuy nhiên vào thời kỳ này tình hình quốc nội đã yên, chiến tranh kết thúc nên địa vị của Samurai đã không còn như trước. Một số phải chuyển… |
bạo của nó, những hành động của đơn vị 731 được xem là tội ác chiến tranh. Nạn đói năm Ất Dậu xảy ra tại miền Bắc Việt Nam trong khoảng từ tháng 10 năm… |
trong Chiến tranh Genpei, chỉ bị Minamoto no Yoshitsune giết ngay sau đó Sakanoue no Tamuramaro (758–811) là một vị tướng Nhật Bản, người đã chiến đấu chống… |
địa chi Ngọ (Ngựa). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Mùi và sau Quý Tỵ. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Giáp Ngọ… |
"Thời kỳ chiến quốc" ám chỉ thời kỳ hỗn loạn sau Chiến tranh Ōnin-Bunmei, được các quý tộc triều đình thời đó ví như hỗn loạn thời “Xuân Thu Chiến Quốc”… |
Thời kỳ Bình Thành (đổi hướng từ Thời kỳ Nhật Bản sau chiến tranh lạnh) Thời kỳ này cũng đánh dấu sự kết thúc chiến tranh lạnh do đó nó còn được gọi là thời kỳ Nhật Bản sau chiến tranh lạnh. Theo phong tục Nhật Bản, thụy hiệu… |
cuộc chiến tranh mở mang bờ cõi: Chiến tranh Thanh-Nhật (1894 - 1895) Chiến tranh Nga-Nhật (1904 - 1905) Với chiến thắng trong hai cuộc chiến tranh trên… |
vương Chân Lạp. Cũng có khi quân Xiêm La sang đánh ở đất Hà Tiên, như năm Ất Mùi (1715), Tân Mão (1771)... Lại có khi sang sinh sự với những nước ở Lào.… |
trở thành một cường quốc kinh tế và chính trị toàn cầu. Hiến pháp sau chiến tranh do Mỹ viết ra được ban hành vào ngày 3 tháng 11 năm 1946 và có hiệu lực… |
Thời kỳ Kamakura (đề mục Nội chiến) năm 1221, chiến tranh Jōkyū nổ ra giữa vị Nhật hoàng ẩn dật Go-Toba và vị nhiếp chính thứ hai Hōjō Yoshitoki. Quân đội nhà Hōjō dễ dàng chiến thắng, và… |
Lưu Vĩnh Phúc (thể loại Nhân vật trong Chiến dịch Bắc Kỳ) bị vây hãm tại Đài Bắc nhưng nhất mực kiên trì kháng cự, dẫn tới chiến tranh Ất Mùi (1895). Tổng thống Đài Loan dân chủ là Đường Cảnh Tung cùng thống… |
Tháng 1, 1989 khi Thiên hoàng Hirohito băng hà. Hiến pháp Nhật Bản sau Thế chiến II quy định Thiên hoàng chỉ mang tính tượng trưng và không có thực quyền… |
tộc Takeda. Trận chiến này được xem là một cuộc cách mạng trong cách thức tiến hành chiến tranh của Nhật Bản. Năm 1582, sau một chiến dịch dài hơi, Hideyoshi… |
quyền lực của samurai Ngày 27 tháng 1 năm 1868 (năm Khánh Ứng thứ 4): Chiến tranh Mậu Thìn bắt đầu với Trận Toba-Fushimi. Ngày 3 tháng 9 năm 1868 (năm… |
hội và xung đột như thời kỳ đại khủng hoảng và chiến tranh thế giới thứ 2. Bại trận trong chiến tranh thế giới thứ 2 đã làm cho Nhật Bản thay đổi. Vào… |
bằng đá sớm nhất. Những di tích cổ này được phát hiện lần đầu tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai bằng phương pháp phóng xạ carbon. Tuy nhiên, một số… |
tranh Tây Nam Chiến tranh Nhật–Thanh Hiệp ước Mã Quan Chiến tranh Ất Mùi 1895 Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn Hòa ước Portsmouth Hiệp… |