Kết quả tìm kiếm Chiến hạm Prince of Wales Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+hạm+Prince+of+Wales", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
HMS Prince of Wales (53) là một thiết giáp hạm thuộc lớp King George V của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng hoạt động vào giai đoạn mở màn của Chiến tranh… |
I-158 (tàu ngầm Nhật) (thể loại Tàu ngầm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II) vào đầu năm 1942, và đã góp công trong hoạt động đánh chìm các chiến hạm Prince of Wales và Repulse . Sau khi tiếp tục tham gia trận Midway vào tháng 6… |
chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Prince of Wales, theo tước vị Hoàng tử xứ Wales: HMS Prince of Wales (1765) là một tàu chiến tuyến… |
giáp hạm Anh HMS Prince of Wales cùng chiếc tàu chiến-tuần dương HMS Repulse. Các vụ đánh chìm này cũng đã thể hiện sự mong manh của thiết giáp hạm ngoài… |
Charles III (đổi hướng từ Thái tử Charles, Hoàng tử xứ Wales) tháng 11 năm 2004) Official website of HRH The Prince of Wales Official Duchy of Cornwall Cottages website Monarchy Wales - leading campaign organisation… |
Hood (51), niềm kiêu hãnh của Hải quân Hoàng gia, và buộc thiết giáp hạm Prince of Wales (53) phải rút lui. Bản thân Bismarck bị bắn trúng ba lần, và bị rò… |
Singapore gồm 2 chiến hạm chủ lực HMS Prince of Wales, HMS Repulse cùng 4 khu trục hạm đến Mã Lai để tiêu diệt quân đổ bộ Nhật. Mặc dù hai chiến hạm này được… |
Tàu sân bay (đổi hướng từ Hàng không mẫu hạm) đánh chìm Prince of Wales và Repulse của các máy bay có căn cứ trên mặt đất của Nhật Bản khiến cho nảy sinh nhu cầu về những chiếc tàu bảo vệ hạm đội khỏi… |
hoạt động hạm đội quan trọng. Hoạt động này diễn ra ở phía Đông Mã Lai, gần Kuantan, Pahang nơi thiết giáp hạm HMS Prince of Wales và tàu chiến-tuần dương… |
cố việc phòng thủ Singapore và xây dựng một hạm đội hùng hậu với hai chiến hạm tối tân HMS Prince of Wales và HMS Repulse có nhiệm vụ tiêu diệt các đoàn… |
tới Anh. Trong chiến dịch này, Bismarck đã bắn chìm tàu chiến-tuần dương HMS Hood và làm hư hại nặng thiết giáp hạm HMS Prince of Wales của Hải quân Hoàng… |
Ireland. Quốc gia này có biên giới trên bộ với Scotland về phía bắc và với Wales về phía tây. Biển Ireland nằm về phía tây bắc và biển Celtic nằm về phía… |
hạm áp chót được hoàn tất bởi Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Năm chiếc thuộc lớp này đã được đưa vào hoạt động: King George V (1940), Prince of Wales (1941)… |
tàu chiến-tuần dương Hood và làm hư hại đáng kể thiết giáp hạm Prince of Wales. Tuy nhiên, con tàu cũng trúng một viên đạn trực diện từ thiết giáp hạm Prince… |
làm Prince of the United Kingdom (Thân vương Vương quốc Anh) năm 1957, từ đó tước hiệu đúng của ông là His Royal Highness The Prince Philip, Duke of Edinburgh… |
trận chiến đúng nghĩa xảy ra khi thiết giáp hạm Bismarck được tung ra một chuyến cướp tàu buôn và bị HMS Hood cùng thiết giáp hạm HMS Prince of Wales đánh… |
Kriegsmarine Đức. Thiết giạm hạm HMS Prince of Wales và tàu chiến-tuần dương HMS Hood của Anh giao chiến cùng thiết giáp hạm Bismarck và tàu tuần dương… |
Yamamoto Isoroku (thể loại Nhân vật trong Thế chiến thứ hai) sau trận Trân Châu Cảng, và sau đó đánh chìm thiết giáp hạm HMS Prince of Wales và tàu chiến HMS Repulse của Lực lượng Z của Anh trên biển. Dưới sự chỉ… |
Thiết giáp hạm là những chiếc tàu chiến lớn, cấp hạm đội, được vũ trang hạng nặng, được đóng trong cuối thế chiến 1 tới đầu thế chiến 2. Khi chiến tranh bùng… |
Trận Trân Châu Cảng (đổi hướng từ Trận chiến Trân Châu Cảng) ra một sự thụt lùi đáng báo động. Ba ngày sau, sự kiện các tàu chiến Prince of Wales và Repulse bị đánh chìm ngoài khơi bờ biển Malaya khiến Thủ tướng… |