Kết quả tìm kiếm Chữ Khất Đan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chữ+Khất+Đan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chữ Hán giản thể (简体汉字 - Giản thể Hán tự) là bộ chữ Hán được chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tạo ra sau khi thành lập nước, nhằm thay thế chữ Hán… |
Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung. Dạng chữ… |
Khiết Đan, một ngôn ngữ đã tuyệt chủng từng được người Khitan sử dụng Chữ Khiết Đan, hệ thống chữ viết của người Khiết Đan, dành cho tiếng Khiết Đan đã tuyệt… |
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (tiếng Ba Tư: ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan)… |
Nhà Liêu (thể loại Lịch sử Khiết Đan) Võ Tắc Thiên, Khả hãn Khiết Đan là Lý Tận Trung được sự giúp đỡ của cha con Đại Trọng Tượng và Đại Tộ Vinh cùng với Khất Tứ Bỉ Vũ (Gulsabiwu) người Mạt… |
Tiếng Khiết Đan hay tiếng Khất Đan ( khi viết bằng đại tự Khiết Đan và khi viết bằng tiểu tự Khiết Đan, Khitai; tiếng Trung: phồn thể 契丹語, Qìdānyǔ), cũng… |
phong cho Khất Tứ Bỉ Vũ là Hứa Quốc công để yên lòng họ. Khất Tứ Bỉ Vũ đã từ chối chức danh Hứa Quốc công này. Nghe tin liên quân Đại-Khất đang rút quân… |
tiêu diệt nhà Liêu của người Khiết Đan trước khi băng hà vào năm 1123. Hai năm sau, đệ của ông là Hoàn Nhan Ngô Khất Mãi đã xâm lược Tống và chinh phục… |
Phan Bội Châu (chữ Hán: 潘佩珠; 1867 – 1940) là một danh sĩ và là nhà cách mạng Việt Nam, hoạt động trong thời kỳ Pháp thuộc. Phan Bội Châu vốn tên là Phan… |
Kim Thái Tông (đổi hướng từ Hoàn Nhan Ngô Khất Mãi) 1123-1135. Tên thật là Hoàn Nhan Ngô Khất Mãi (chữ Hán: 完顏吳乞買, pinyin: Wányán Wúqǐmǎi). Tên Hán của ông là Hoàn Nhan Thịnh (chữ Hán: 完顏晟). Ông là con trai thứ… |
vương Chính: Tuy vậy, Doanh Chính quyết định không lấy chữ "Thái", mà lấy chữ "Hoàng" (皇) và chữ "Đế" (帝) theo thần thoại Tam Hoàng Ngũ Đế (三皇五帝), tạo… |
Triệu Văn Trác (chữ Hán phồn thể: 趙文卓; chữ Hán Tiếng Trung: 赵文卓; tên tiếng Anh: Vincent Zhao; sinh ngày 10 tháng 4 năm 1972) là một diễn viên kiêm ngôi sao… |
Lý Nam Đế (chữ Hán: 李南帝; 503 – 548), húy là Lý Bí hoặc Lý Bôn (李賁) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị vua đầu tiên của nhà Tiền Lý và nước Vạn Xuân. Ông… |
tượng như chữ Vạn, Chày kim cương, Tám cát tường (Astamangala) và các biểu tượng khác lần lượt ra đời như các đồ pháp khí, tế lễ, bình bát khất thực, các… |
Mông Cổ bí sử ký âm: 孛儿只斤, chữ Mông Cổ: Боржигин/Борджигин). Ông là con trai cả của Dã Tốc Cai, thủ lĩnh của bộ lạc Khất Nhan với bà Hạ Ngạch Luân từ… |
Lưu Bị (thể loại Bài viết có chữ Hán phồn thể) lợi dụng tài năng của họ. Nhưng Lưu Bị không bị lung lạc. Thấy Tôn Quyền khất việc cho "mượn Kinh châu", ông bèn từ giã trở về Công An, lệnh cho Quan Vũ… |
Châu Tinh Trì (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) niên 80 khi Châu Tinh Trì mới bước vào nghề: Số mạng kẻ lãng tử (1982) Tô Khất Nhi (1982) Thiên long bát bộ (1982) Bắc đẩu song hùng (1983) Anh hùng xạ… |
Ngô. Theo Nguyễn Đăng Na trong bài viết Bình Ngô đại cáo, một số vấn đề về chữ nghĩa: Hán ngữ đại từ điển giải thích: đại cáo [大誥] là tên một thiên trong… |
Đại Danh (thể loại Hàm Đan) Đại Danh (chữ Hán Tiếng Trung: 大名县, âm Hán Việt: Đại Danh huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Đại… |
Thần điêu đại hiệp (phim truyền hình 2006) (thể loại Nguồn CS1 có chữ Trung (zh)) Bình: Lỗ Hữu Cước Lưu Quân: Vương Thập Tam Cam Dũng: Trần khất cái Vương Phi Bưu: Hàn khất cái Chu Lỗi: Hà Sư Ngã (lồng tiếng: Phùng Cẩm Đường) Vương… |