Kết quả tìm kiếm Chữ 'Phags pa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chữ+'Phags+pa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chữ Khmer (tiếng Khmer: អក្សរខ្មែរ; IPA: [ʔaʔsɑː kʰmaːe]) là hệ thống chữ viết abugida dùng để viết tiếng Khmer. Loại chữ này còn được dùng để chép kinh… |
Tiếng Trung Quốc (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) cho nên khi dùng bạch thoại văn có thể gây ra hỗn loạn chữ viết, các chữ viết đó gọi là chữ phương ngôn. Cho nên lấy ngữ pháp của Hán ngữ tiêu chuẩn… |
Pakistan. Chữ Tạng có nguồn gốc từ chữ Gupta và là tiền thân của chữ Meitei, chữ Lepcha và chữ ʼPhags-pa. Người được cho là đã phát minh ra hệ chữ Tạng là… |
trung tâm bao gồm chữ Sukhothai và chữ Fakkham (phát triển thành chữ Thái và chữ Lào hiện nay). Chữ viết của dân tộc Thái, bao gồm các chữ Thái Đen, Thái… |
trên chữ bị lược bỏ, thêm vào đó một số ký tự đã được biến đổi. Chữ số trong chữ Gujarat cũng khác biệt so với trong các thứ chữ Devanagari khác. Chữ Gujarat… |
Dấu câu (đề mục Máy đánh chữ và giao tiếp điện tử) nghĩa châm biếm khác nhau. Các hệ thống chữ viết đầu tiên là từ phù hoặc âm tiết - chẳng hạn như tiếng Trung và Hệ chữ Maya - không nhất thiết phải có dấu… |
Các chữ Brahmic là một họ của hệ thống chữ viết abugida hoặc chữ cái. Chúng được sử dụng trên khắp tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và một phần của Đông… |
Ngôn ngữ tại Trung Quốc (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) năm chữ viết: Chữ Hán Chữ Mãn Chữ Mông Cổ Chữ Tạng Sát Hợp Đài Vào thời Nguyên của Mông Cổ, hệ thống chữ viết chính thức là: Chữ Phags-pa Tiền giấy Trung… |
ra con đường ngắn nhất nối chúng với nhau. Tuyển thủ A quan sát các chữ 'Phags-pa (Văn tự triều đại Nhà Nguyên) được đánh số từ 0 đến 9, sau đó trong… |
ྲགས་པས་བསྟན་པ་ཞེས་བྱ་བ་ཐེག་པ་ཆེན་པོའི་མདོ། ´phags pa dri ma med par grags pas bstan pa zhes bya ba theg pa chen po`i mdo. Chos nyid tshul khrims (sa. dharmatāśīla)… |
pan chen ས་སྐྱ་པན་ཆེན་, 1182-1251) và Chog-yal Phag-pa (bo. chos rgyal `phags pa ཆོས་རྒྱལ་འཕགས་པ་, 1235-1280). Tất cả năm vị này đều được xem là hoá thân… |
Kathmandu. Tên tiếng Tây Tạng của địa danh này là 'cây uy nghi' (Wylie: Phags.pa Shing.kun) để chỉ nhiều loại cây được tìm thấy trên đồi. Tuy nhiên, Shing… |
1321, Anh Tông đã xây dựng một ngôi chùa Phật giáo để vinh danh "Lạt-ma Phags-pa" trên vùng núi phía tây Đại Đô, và khi bị pháp quan chỉ trích, ông đã xử… |
(1449-?) con trai bLo bzang Rab brtan (?-khoảng 1485) con trai sTod tsha 'Phags pa lha (khoảng 1485-sau 1499) con trai Shakya 'od (đầu thế kỷ 16) con trai… |
Pagbalha Geleg Namgyai (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) Pagbalha Geleg Namgyai (chữ Tạng: འཕགས་པ་ལྷ་དགེ་ལེགས་རྣམ་རྒྱལ་; Wylie: phags pa lha dge legs rnam rgyal; tiếng Trung: 帕巴拉·格列朗杰; pinyin: Pàbālā Géliè… |
xuất là một khẩu pháo đồng. Nó là năm 1298 theo một dòng chữ trong bia khắc bản thảo 'Phags-pa. Ngoài phát hiện khảo cổ, sự xuất hiện của pháo trong nghệ… |
Quan thoại thời Minh-Thanh (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) JSTOR 40727264.Quản lý CS1: postscript (liên kết) Coblin, W. South (2001), “'Phags-pa Chinese and the Standard Reading Pronunciation of Early Míng: A Comparative… |
U+A83F Common Indic Number Forms 16 10 Common 0 BMP U+A840..U+A87F Phags-pa 64 56 Phags Pa U+A880..U+A8DF Saurashtra 96 82 Saurashtra U+A8E0..U+A8FF Devanagari… |
bản ưu tiên và quá trình chuyển mã Unicode sang glyph. ‡ Không có phông chữ mặc định trong Windows. Braille, Ogham, và Runic được hỗ trợ bằng ký tự Segoe… |