Kết quả tìm kiếm Chủ tân động Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chủ+tân+động", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cấu trúc ngôn ngữ, chủ ngữ-tân ngữ-động từ (cấu trúc "subject-object-verb" SOV) là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ, tân ngữ và động từ của câu luôn luôn… |
ngôn ngữ động-chủ-tân (VSO) là một trong đó các mẫu câu điển hình nhất, sắp xếp các thành phần của chúng theo thứ tự động từ - chủ nghữ - tân ngữ, như… |
Tiếng Nhật (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) câu, thứ tự các thành phần trong một câu là "chủ ngữ – tân ngữ – động từ". Tân ngữ đứng trước từ cần tân ngữ. Ngoài ra, để hiển thị danh từ cách, không… |
Tiếng Miến Điện (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) Miến Điện là một ngôn ngữ thanh điệu, chủ yếu gồm các từ đơn âm tiết và có tính phân tích, với cấu trúc chủ–tân–động (SOV). Đây là một thành viên của nhóm… |
Tiếng Phạn (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) chủ động. Tiếng Phạn cũng phân biệt giữa hai dạng năng/chủ động (active) và bị/thụ động (passive). Nhưng người ta chỉ tìm thấy cách chia thể bị động trong… |
ngôn ngữ, chủ ngữ-động từ-tân ngữ (cấu trúc "subject-verb-object" SVO) là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ đứng trước, động từ thứ hai và tân ngữ thứ ba… |
Tiếng Latinh (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) dạng vô định, phân từ, danh động từ, động danh từ), ba ngôi (nhất, hai, ba), hai số (đơn, nhiều), hai thể (chủ động, bị động) và ba thức (hoàn thành, chưa… |
Tiếng Hàn Quốc (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) trọng. Cả tiếng Tamil và tiếng Hàn đều sử dụng trật tự từ chủ ngữ-tân ngữ-động từ. Jung Nam Kim, Chủ tịch Hiệp hội Nghiên cứu Tamil Hàn Quốc, người nói tiếng… |
Tiếng Mông Cổ (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) chắp dính điển hình, dựa trên các chuỗi hậu tố. Dù có thứ tự từ cơ sở (chủ-tân-động), sự sắp xếp cụm danh từ lại tương đối tự do, nên vai trò ngữ pháp phải… |
Tiếng Duy Ngô Nhĩ (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) thức của người Duy Ngô Nhĩ với khoảng hơn 10 triệu người nói tại khu tự trị Tân Cương. Còn 300.000 người Duy Ngô Nhĩ sống ở Kazakhstan cũng nói ngôn ngữ… |
Tiếng Alekano (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) chúng có vai trò không mấy quan trọng. Tiếng Alekano là một ngôn ngữ chủ-tân-động (SOV). Tiếng Alekano dùng bảng chữ cái Latinh. ^ Nordhoff, Sebastian;… |
Tiếng Kazakh (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) đáng kể lại châu tự trị dân tộc Kazakh Ili tại Khu tự trị dân tộc Uyghur Tân Cương của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cũng như tại tỉnh Bayan-Ölgii của… |
thức hệ của chủ nghĩa phát xít toàn bộ hoặc một phần. Thuật ngữ chủ nghĩa tân quốc xã cũng có thể ám chỉ đến hệ tư tưởng của những hoạt động này, có thể… |
Chủ nghĩa tư bản (Tiếng Anh: capitalism) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì lợi nhuận… |
Tiếng Tigrinya (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) Tigrinya là điều dễ thấy, nhất là ở những từ ngữ liên quan đến hoạt động tôn giáo, chủ yếu là Kitô giáo. Tiếng Ge'ez, do địa vị của nó trong văn hóa Ethiopia… |
Tiếng Bảo An (thể loại Ngôn ngữ chủ-tân-động) sử dụng để đánh dấu phủ định. Tiếng Bảo An có cú pháp SOV (chủ–tân–động), nhưng việc chủ đề hóa một đối tượng là phổ biến. Nó được biết đến với dấu kép… |
man'yōgana. Tiếng Nhật Thượng đại là một ngôn ngữ chắp dính với cấu trúc chủ-tân-động, giống với tiếng Nhật hiện đại. Tuy nhiên, ngôn ngữ này có đôi nét khác… |
Lã Động Tân (tiếng Trung: 呂洞賓; Wade–Giles: Lü Tung-Pin; 796-?) hay Lữ Động Tân, tên húy là Lã Nham (呂嵒, hay 呂巖), tự Động Tân, đạo hiệu Thuần Dương Tử… |
Việt Tân và tuyên bố sẽ thực hiện "những hoạt động đấu tranh thích hợp với tình thế mới". Tổ chức Việt Tân tuyên bố có những thành viên hoạt động công… |
Cấu trúc từ thông thường là chủ–động–tân. Tiếng Bạch, Karen (và cả tiếng Trung Quốc) được cho là có cấu trúc chủ-động-tân do ảnh hưởng của các ngôn ngữ… |