Kết quả tìm kiếm Chế độ độc tài quân sự tại Chile (1973–1990) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chế+độ+độc+tài+quân+sự+tại+Chile+(1973–1990)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
họ. Các chế độ độc tài là chuyên chế hoặc toàn trị và có thể được phân loại là chế độ độc tài quân sự, chế độ độc tài độc đảng, chế độ độc tài cá nhân… |
Chế độ độc tài quân sự là một hình thức của độc tài do một lực lượng quân sự gây sự kiểm soát hoàn toàn hoặc đáng kể đối với chính quyền chính trị, mà… |
khác nhưng Chile phải trải qua giai đoạn 17 năm độc tài quân sự (1973–1990) trong đó đã làm hơn 3000 người chết và mất tích. Ngày nay, Chile là một trong… |
Đảo chính năm 1973 tại Chile là một cuộc đảo chính quân sự lật đổ chính quyền cánh tả của Đảng Unidad Popular, là một sự kiện bước ngoặt của Chiến tranh… |
quân Hi Lạp từ năm 1967 đến năm 1974. Chính phủ quân Bolivia từ năm 1970 đến năm 1982. Chính phủ quân Chile từ năm 1973 đến năm 1990. Chính phủ quân cứu… |
Thế kỷ 20 (đề mục Thập niên 1990) Xô. Kết thúc Chiến tranh Iran-Iraq. Chế độ độc tài của Augusto Pinochet tại Chile sụp đổ. Đảo chính quân sự tại Myanmar. Đường hầm eo biển Manche được… |
Liên Xô (thể loại Trang có sử dụng tập tin không tồn tại) Kornilov - Корнилов tiến quân về thủ đô để lập lại trật tự theo yêu cầu của Kerensky nhưng có âm mưu thiết lập chế độ độc tài quân sự. Chính phủ lâm thời không… |
Đảo chính (đổi hướng từ Đảo chính quân sự) Thay thế chế độ độc tài đương nhiệm hoặc chế độ, chính phủ hiện tại bằng thể chế chính trị khác Thay thế chế độ độc tài này bằng một chế độ độc tài khác ^… |
Chiến tranh Lạnh (thể loại Trang bị hạn chế cho thành viên xác nhận mở rộng) đã thay thế chế độ quân chủ chuyên chế thân Phương Tây bằng một chế độ có tư tưởng chống Phương Tây quyết liệt bị phương Tây cho là "độc tài thần quyền"… |
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (thể loại Trang bị hạn chế cho thành viên xác nhận mở rộng) "nền độc lập" có những giới hạn như giống như hồi còn chế độ bảo hộ Pháp: Không có tự chủ về ngoại giao, không có quân đội, không có độc lập tài chính… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chiến tranh liên quan tới Chile) đạo dưới sự chỉ huy của Thống chế Josip Broz Tito, đã kiểm soát phần lớn lãnh thổ của Nam Tư và tham gia cầm chân quân đội Đức ở phía nam. Tại miền bắc… |
ngoại lệ duy nhất là Chile, quốc gia đang áp dụng những chính sách kinh tế tự do từ khi thiết lập chế độ độc tài quân sự năm 1973 và gia tăng chi tiêu… |
Hồ Chí Minh (thể loại Trang bị hạn chế cho thành viên xác nhận mở rộng) quyền của Pháp để mở đầu bản Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam. Hồ Chí Minh nói với chỉ huy tình báo quân sự Mỹ OSS tại miền Bắc, Archimedes L. A Patti, rằng… |
Việt Nam Cộng hòa (thể loại Trang bị hạn chế cho thành viên xác nhận mở rộng) ground forces in 1965." ^ 55 ngày chế độ Sài Gòn sụp đổ - Alan Dawson. Cao Minh trích dịch. Nhà xuất bản Sự thật 1990. Chương 2: Mở màn ^ a b "A Foreign… |
Chủ nghĩa đế quốc Mỹ (đổi hướng từ Chủ nghĩa đế quốc tại Mỹ) cũng như tra tấn hàng chục ngàn người khác trong suốt 16 năm của chế độ độc tài quân sự Pinochet. Mỹ cũng ủng hộ chiến dịch truy quét những người Cộng sản… |
(Ấn Độ) 1973: Chiến tranh Yom Kippur (Ai Cập và Syria) 1974–1991: Nội chiến Ethiopia (Ethiopia) 1975–1990: Nội chiến Liban (quân chính phủ và dân quân Liban)… |
nhiều lãnh đạo quân sự đã tham gia vào các khóa đào tạo ở Viện Hợp tác An ninh Tây bán cầu tại Hoa Kỳ. Chế độ độc tài mới này đem lại sự ổn định lúc đầu… |
Saddam Hussein (thể loại Trang bị hạn chế cho thành viên xác nhận mở rộng) Arab. Kết quả là một chế độ lai tạp: không độc tài quân sự cũng không cộng hoà thế tục, và cũng không phải chế độ thần quyền. Sự lai tạp này đảm bảo việc… |
Henry Kissinger (thể loại Quân nhân Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ hai) chính phủ không cánh tả, dân chủ và độc tài. Liên minh vì sự tiến bộ của John F. Kennedy đã kết thúc vào năm 1973. Năm 1974, các cuộc đàm phán về một… |
Vai trò của Kitô giáo trong nền văn minh (thể loại Trang có sử dụng tập tin không tồn tại) đìa phương hỗ trợ cho chế độ độc tài ở Nam Mỹ (Argentina, Chile và Nicaragua) và ở Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo và Croatia. Tại Hoa Kỳ, một số người… |