Kết quả tìm kiếm Chūō, Sapporo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chūō,+Sapporo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
được hợp nhất là một phần của Chūō-ku vào năm 1940 và Sân bay Okadama được xây dựng vào năm 1942. Lễ hội tuyết Sapporo đầu tiên được tổ chức vào năm 1950… |
Chūō (中央区, Chūō-ku?) là quận của thành phố Sapporo, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính của quận là 248.680 người và… |
sách Chūō tại các thành phố ở Nhật Bản: Chūō, Sapporo Chūō, Saitama Chūō, Chiba Chūō, Tokyo Chūō, Sagamihara Chūō, Niigata Chūō, Osaka Chūō, Kobe Chūō, Fukuoka… |
cao tốc xuất phát từ nhà ga Sapporo, mất 36-39 phút và tốn 1,150 yên. Dịch vụ chung Hokkaidō Chūō Bus/Hokuto Kotsu (Sapporo 4 chuyến/giờ., Oyachi 4 chuyến/giờ… |
Người Nhật đã nối liền hai hòn đảo này với nhau bằng đường hầm Seikan. Sapporo là thành phố lớn nhất (đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản) đồng thời là trung… |
Sagamihara Minami-ku, Saitama Minami-ku, Sakai Minami-ku, Sapporo Minami-ku, Yokohama Chūō-ku (tiếng Nhật: 中央区, Quận Trung Tâm) Higashi-ku (tiếng Nhật:… |
Nishi-ku, Osaka Nishi-ku, Saitama Nishi-ku, Sakai Nishi-ku, Sapporo Nishi-ku, Yokohama Chūō-ku (tiếng Nhật: 中央区, Quận Trung Tâm) Higashi-ku (tiếng Nhật:… |
Higashi-ku, Niigata Higashi-ku, Okayama Higashi-ku, Sakai Higashi-ku, Sapporo Chūō-ku (tiếng Nhật: 中央区, Quận Trung Tâm) Kita-ku (tiếng Nhật: 北区, Quận Bắc)… |
Okayama Kita-ku, Osaka Kita-ku, Saitama Kita-ku, Sakai Kita-ku, Sapporo Kita-ku, Tokyo Chūō-ku (tiếng Nhật: 中央区, Quận Trung Tâm) Higashi-ku (tiếng Nhật:… |
trời. Minami, mặc dù có nghĩa là "phía nam", về cơ bản là ở phường Chūō (中央区, Chūō-ku) và về mặt địa lý nó ở trung tâm thành phố. Các khu nổi tiếng ở… |
Hệ thống địa chỉ của Nhật Bản (đề mục Sapporo) jō , được kết hợp vào tên chō . Địa chỉ của Tháp Sapporo JR là: 札幌市中央区北5条西2丁目5番地 Sapporo-shi, Chūō-ku, kita-5-jō-nishi 2-chōme 5-banchi Địa chỉ này cho… |
vào năm 2003. Hiện tại công ty JR Central đang chuẩn bị khởi công tuyến Chūō Shinkansen nối Tokyo và Nagoya (286 km) với công nghệ đệm từ; tuyến này dự… |
ở nhiều khu vực, bao gồm các phường Tokyo của Arakawa, Bunkyō, Chiyoda, Chūō, Katsushika, Kita, Kōtō, Nerima, Sumida, và Taitou, và các thành phố Abashiri… |
bột ngọt (MSG) ban đầu của công ty. Trụ sở chính của công ty được đặt tại Chūō, Tokyo. Ajinomoto hoạt động tại 35 quốc gia, sử dụng khoảng 32.734 người… |
Kabushiki-gaisha?) là một công ty hóa mỹ phẩm có trụ sở tại Nihonbashi-Kayabacho, Chūō, Tokyo, Nhật Bản. Kao được Tomiro Nagase thành lập vào năm 1887 với tư cách… |
trung tâm. Tác động này có thể thấy rõ nhất ở 3 khu trung tâm là Chiyoda, Chūō và Minato, những khu có dân số là 326,000 vào ban đêm và 2.4 triệu người… |
Nagoya, Nakamura-ku, Nagoya) Osaka(Chūō-ku, Osaka, Kita-ku, Osaka) Sapporo(Chūō-ku, Sapporo) Sendai(Aoba-ku, Sendai) Tokyo(Special wards of Tokyo) Yokohama(Naka-ku… |
thường gọi là Crypton là một công ty truyền thông Nhật Bản có trụ sở tại Sapporo. Công ty chuyên phát triển, nhập khẩu và bán các sản phẩm âm nhạc, chẳng… |
Shinkansen đến Shin-Hakodate-Hokuto (có thể hoạt động vào tháng 3 năm 2016) và Sapporo năm 2031. Tuyến này có hai nhánh nhỏ là Yamagata Shinkansen và Akita Shinkansen… |
Bender, Ōta, Gunma Doanh trại Boone, Ginowan, Okinawa Doanh trại Burness, Chūō, Tokyo Doanh trại Chickamauga, 19th Infantry, Beppu, Oita Doanh trại Chigasaki… |