Kết quả tìm kiếm Chō Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chō", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Second season TV Tokyo website Lưu trữ 2009-09-08 tại Wayback Machine (tiếng Nhật) Natsume Yūjin-chō (manga) tại từ điển bách khoa của Anime News Network… |
thành các hạt, bao gồm các thành phố (市 (thị), shi?), thị trấn (町 (đinh), chō/machi?) và làng (村 (thôn), son/mura?); riêng ở Tokyo còn có 23 khu đặc biệt… |
Brook hiện được truy nã với giá 383,000,000. Trong anime Lồng tiếng bởi: Chō; Lồng tiếng Việt bởi: Quang Tuyên Jinbe (ジンベエ, Jinbē?) là Lái thuyền của… |
Ainan (愛南町 (あいなんちょう), Ainan-chō?) là thị trấn thuộc huyện Minamiuwa, tỉnh Ehime, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn… |
Wade–Giles: Hsi-men-ting; Bạch thoại tự: Se-mn̂g-teng; Romaji: Seimon-chō (, Seimon-chō?); đôi khi là: Tây Môn Đinh) là một khu phố và khu mua sắm ở quận… |
no Torunēdo?) Chou Den-O bắt đầu (超・電王ビギニング, Chō Den'ō Biginingu?) Chou Momotaros, Sanjou (超モモタロス、参上!, Chō Momotarosu, Sanjō!?) Cẩn thận, Kabuto không… |
Den-O thứ tư (sau này được tiết lộ là phần đầu của loạt phim Chō Den-O), bắt đầu với Chō Kamen Rider Den-O & Decade Neo Generations: The Onigashima Battle… |
Nam–Bắc triều (Nhật Bản) (đổi hướng từ Thời kỳ Nanboku-chō) (南北朝時代 (Nam Bắc triều thời đại), nanbokuchō-jidai?, cũng gọi là thời kỳ Nanboku-chō), kéo dài từ năm 1336 đến năm 1392, là giai đoạn đầu của thời kỳ Muromachi… |
gươm diệt quỷ: Cánh bướm khuyết (鬼滅の刃 片羽の蝶, Kimetsu no Yaiba Katahane no Chō?) cũng do Gotōge và Yajima sáng tác đã xuất bản tại Nhật vào ngày 4 tháng… |
Kami-sama no Memo-cho (神様のメモ帳, Kami-sama no Memo-chō?, "God's Memo Pad") là một series light novel được viết bởi Hikaru Sugii, và minh họa bởi Mel Kishida… |
thể: 張景惠; pinyin: Zhāng Jǐnghuì; Wade–Giles: Chang1 Ching3-hui4; Romaji: Chō Keikei sinh năm 1871 – 1 tháng 11 năm 1959) là một tướng lĩnh và chính trị… |
(2012–2014) Tsuritama (2012) Sword Art Online (2012) Shin sekai yori (2012–2013) Chō Soku Henkei Gyrozetter (2012–2013) Magi: The Labyrinth of Magic (2012–2013)… |
Chó (Danh pháp khoa học: Canis lupus familiaris hoặc Canis familiaris; từ Hán Việt gọi là "cẩu" (狗), "khuyển" (犬) hoặc cầy, những chú chó con còn được… |
Kochikame Osamu Akimoto đã xuất hiện trong manga Super Kochikame (超こち亀, Chō Kochikame ) Cùng năm đó, Toriyama hợp tác với Eiichiro Oda để tạo ra một… |
Iga Nimpō-chō (伊賀忍法帖), tạm dịch: "bí kiếp nhẫn pháp của Ninja Iga" là tên một tác phẩm truyền kỳ, tiểu thuyết thời đại của nhà văn Nhật Bản Yamada Fūtarō… |
quân của nhiều quốc gia. Ngoài ra, chức vụ Mạc liêu trưởng (幕僚長, Bakuryō-chō, tương đương Tham mưu trưởng), là chức vụ quân sự cao cấp nhất trong Lực… |
trưởng Bộ phận điều tra hình sự, cảnh sát Tokyo với cấp bậc 3 (警視長, Keishi-chō). Ông chỉ xuất hiện trong movie. Trước kia, ông thuộc Sở cảnh sát Nagano… |
Thị trấn (町; chō hay machi) là một đơn vị hành chính địa phương ở Nhật Bản. Về mặt địa lý nó nằm trong tỉnh. Đôi khi, Machi hay chō cũng được dùng để chỉ… |
Tara (太良町 (たらちょう), Tara-chō?) là thị trấn thuộc huyện Fujitsu, tỉnh Saga, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 8.121… |
Bản, tổ trung hung đao thương. Hiệu và pháp danh của ông là Chō-isai (Trường Uy Trai), Chō-i (Trường Ý), tên chức quan là Yamashiro. Đệ tử của ông có những… |