Kết quả tìm kiếm Chính trị Hungary Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+trị+Hungary", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm 1956 ở Hungary, còn gọi là Cuộc khủng hoảng ở Hungary, Cuộc bạo loạn vũ trang tại Hungary, Cách mạng Hungary năm 1956 (Tiếng Hungary: 1956-os forradalom)… |
Chính trị (Tiếng Anh: politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ… |
quốc Cơ đốc giáo. Đến thế kỷ 12, Hungary trở thành một cường quốc trong khu vực, đạt đến tầm cao văn hóa và chính trị vào thế kỷ 15. Sau Trận Mohács năm… |
hệ thống chính trị tả-hữu, chính trị cánh tả, còn gọi là chính trị tả khuynh hay chính trị thiên tả, đề cập đến các khuynh hướng chính trị trái ngược… |
hoạt động chính trị, tư tưởng chính trị, hiến pháp liên quan và hành vi chính trị. Khoa học chính trị bao gồm nhiều lĩnh vực, bao gồm chính trị so sánh… |
Toà nhà Nghị viện Hungary Tòa nhà Nghị viện Hungary (tiếng Hungary: Országház, phát âm [ˈorsaːkhaːz]), còn được gọi là Tòa Nghị viện Budapest, là trụ sở… |
Cộng hòa Nhân dân Hungary (tiếng Hungary: Magyar Népköztársaság) là quốc hiệu chính thức của nước Hungary xã hội chủ nghĩa từ năm 1949 đến năm 1989, do… |
thống Cộng hòa Hungary (tiếng Hungary: Magyarország köztársasági elnöke, államelnök, hoặc államfő) là người đứng đầu nhà nước Hungary. Chức vụ có vai… |
nhiệm chung về các chính sách và hành động của họ trước Quốc hội Hungary, cho đảng chính trị của họ và cuối cùng là cho cử tri. Người hiện tại nắm giữ chức… |
Hungary tiến theo mô hình chính trị và xã hội của các nước Tây Âu và trở thành một quốc gia Thiên chúa giáo. Năm 1000 công nguyên, Vương quốc Hungary… |
Đế quốc Áo-Hung (đổi hướng từ Đế quốc Áo-Hungary) Hungary bao gồm Hungary, Slovakia, Croatia. Hoàng đế Áo-Hung lúc đó là Franz Joseph I chính thức trở thành hoàng đế Habsburg đầu tiên cai trị Hungary… |
chức mà lập trường chính trị của họ nằm ở phía ngoài cùng bên phải của dải chính trị tả–hữu, là hình thức cực đoan của chính trị cánh hữu, tức là chuyên… |
Albert Szent-Györgyi (thể loại Nhà sinh lý học Hungary) động trong kháng chiến Hungary trong Thế chiến II và bước vào chính trị Hungary sau chiến tranh. Ông sinh tại Budapest, Hungary và tốt nghiệp ngành Y đại… |
Triết học chính trị nghiên cứu các vấn đề cơ bản về nhà nước, chính quyền, chính trị, tự do, công lý, tài sản, quyền, luật và việc thực thi luật pháp bởi… |
Huyết chiến trong nước (thể loại Sự kiện năm 1956 ở Hungary) Giữa hai đội tuyển bóng nước Hungary và Liên Xô vốn đã có căng thẳng, do Liên Xô tận dụng việc họ kiểm soát chính trị Hungary để nghiên cứu và phỏng theo… |
Nhà nước (đổi hướng từ Nhà nước (chính trị)) chức xã hội đặc biệt của quyền lực chính trị được giai cấp thống trị thành lập nhằm thực hiện quyền lực chính trị của mình. Nhà nước vì thế mang bản chất… |
Đúng đắn chính trị (tiếng Anh: political correctness, thường được viết tắt là PC), còn được gọi là phải đạo chính trị, là một thuật ngữ được sử dụng để… |
Ruthenia Karpat (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hungary) Karpat cho Hungary. Phần còn lại của Rus' Hạ Karpat được trao quyền tự trị, với Andrej Bródy là thủ tướng của chính phủ tự trị. Sau khi chính phủ từ chức… |
Hungary (tiếng Hungary: Magyarország) là một quốc gia không giáp biển ở khu vực đông nam Trung Âu, giáp với vùng Balkan. Nằm trong bồn địa Pannonia, nước… |
Chính trị xanh, hay chính trị sinh thái, là một hệ tư tưởng chính trị nhằm mục đích thúc đẩy một xã hội bền vững về mặt sinh thái bắt nguồn từ chủ nghĩa… |