Kết quả tìm kiếm Chính thống Hy Lạp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+thống+Hy+Lạp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chính thống giáo Hy Lạp là thuật từ đề cập tới một số giáo hội trong khối hiệp thông Chính thống giáo Đông phương mà phụng vụ được cử hành bằng tiếng Hy… |
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas), tên gọi chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Δημοκρατία,… |
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ… |
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX… |
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά [eliniˈka], elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα [eliniˈci ˈɣlosa] , ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản… |
Nhà thờ Chính thống Ba Ngôi Hy Lạp và Bảo tàng Phụng vụ (tiếng Hungary: Szentháromság Görögkeleti Ortodox Templom és Egyházi Múzeum) được biết đến là công… |
Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới… |
hệ Hoa Kỳ – Hy Lạp, là mối quan hệ được xây dựng dựa trên tình hữu nghị giữa hai nước là Hoa Kỳ và Hy Lạp. Do các mối quan hệ lịch sử, chính trị, văn hóa… |
Tiếng Hy Lạp Koine, hay tiếng Hy Lạp Thông Dụng (tiếng Hy Lạp hiện đại: Ελληνιστική Κοινή, nghĩa đen: "phương ngữ phổ thông"), còn gọi là tiếng Attica… |
Cục Thống kê Trung ương Syria, Jiwar al-Afas có dân số 385 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp… |
số năm 2004, nó có dân số 581. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp. ^ “General Census of Population 2004”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm… |
Cục Thống kê Trung ương Syria, Anaz có dân số 2.038 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp. ^… |
Cục Thống kê Trung ương Syria, Qalatiyah có dân số 724 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp. ^… |
Thống kê Trung ương Syria, Uyun al-Wadi có dân số 772 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp… |
chết, Giáo hội Alexandria tan rã: Chính thống Hy Lạp Alexandria chọn Phero làm Tổ phụ; trong khi Nhà thờ Chính thống Coptic của Alexandria tiếp tục công… |
Cục Thống kê Trung ương Syria, Kimah có dân số 508 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp. ^ “General… |
Cục Thống kê Trung ương Syria, 'Ish al-Shuhah có dân số 342 trong cuộc điều tra dân số năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp. ^… |
Cư dân của nó chủ yếu là người Alawite và Kitô hữu Chính thống Hy Lạp. Vào đầu thế kỷ 19, thống đốc Damascus của Ottoman, Abdullah Pasha al-Azm, đã trao… |
Cục Thống kê Trung ương Syria, Bahhur có dân số 108 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là Kitô hữu Chính thống Hy Lạp. ^… |
năm 2004. Cư dân của nó chủ yếu là người Alawite, Cơ đốc giáo chính thống Hy Lạp và Maronites. ^ “General Census of Population 2004”. Truy cập ngày 10… |