Kết quả tìm kiếm Chính sách kinh tế mới (Nga) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+sách+kinh+tế+mới+(Nga)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chính sách kinh tế mới (NEP) (Nga: но́вая экономи́ческая поли́тика (НЭП), chuyển tự. nóvaya ekonomícheskaya polítika) là một chính sách kinh tế của Liên… |
Đổi Mới là một chương trình cải cách toàn diện, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, chính trị và nhiều khía cạnh khác của đời sống xã hội được thực hiện… |
vấn đề hội nhập các đối tượng mới "trong kinh tế, tài chính, tín dụng và hệ thống pháp luật của Liên bang Nga" Liên bang Nga trải dài trên phần phía bắc… |
cũng là trung tâm nghiên cứu các chính sách kinh tế, quản lý cho chính phủ và các doanh nghiệp lớn. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh nổi danh là… |
Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các chính sách công… |
ở Việt Nam một hệ thống kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tính đến tháng 11 năm 2007, đã có Trung Quốc, Nga, Venezuela, Nam Phi, ASEAN… |
còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho Chính phủ Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập theo… |
giới Ả Rập. Israel thiếu hụt tài chính nghiêm trọng và đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế sâu sắc, dẫn đến chính sách thắt lưng buộc bụng từ năm 1949… |
Kinh tế Hàn Quốc là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao được đặc trưng bởi những tập đoàn sở hữu bởi các gia đình giàu có được gọi là Chaebol. Hàn… |
Chính sách kinh tế mới có thể chỉ đến: Chính sách kinh tế mới của Liên Xô (tiếng Nga: Новая экономическая политика Novaya Ekonomicheskaya Politika) trong… |
đề kinh tế quan trọng, thúc đẩy các chính sách liên quan đến việc ổn định tình hình tài chính quốc tế cũng như định hướng phát triển cho nền kinh tế toàn… |
Kinh tế (tiếng Anh: Organization for Economic Cooperation and Development; OECD) có mục đích là để tìm ra các chính sách phát triển kinh tế… |
hưởng nhiều bởi sự khủng hoảng, song nền kinh tế Nhật phải vượt qua những khó khăn kinh tế dài hạn của chính bản thân mình. Mặc dù được gọi là cơn khủng… |
Nga được chia thành mười hai vùng kinh tế (tiếng Nga: экономи́ческие райо́ны, ekonomicheskiye rayony, số ít ekonomichesky rayon)—để tập hợp các đơn vị… |
mới. Nền kinh tế Đức thường được miêu tả là một nền kinh tế thị trường xã hội. Nhà nước Đức có nhiều chính sách xã hội rộng lớn. Mặc dù chính phủ có giúp… |
Nam đã chính thức mở cửa lại nền kinh tế. Sau Đại dịch, ông Chính đã đưa nền kinh tế phát triển trở lại. Đến năm 2024, Việt Nam là nền kinh tế đứng thứ… |
Thời bao cấp (đổi hướng từ Kinh tế bao cấp) trong xã hội". Chính vì vậy, việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trở thành nhu cầu cần thiết và cấp bách. Việc thực hiện chính sách Đổi Mới giúp Việt Nam… |
sách nhà nước, ngân sách chính phủ, hay ngân sách quốc gia là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính… |
mối quan hệ về kinh tế và chính trị. APEC được thành lập vào năm 1989 để đáp ứng sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng của các nền kinh tế châu Á – Thái… |
và Nam Phi Châu Âu gồm: Ba Lan, Israel, Hungary, Nga, Séc và Thổ Nhĩ Kỳ. Danh sách các nền kinh tế đang nổi lên của The Economist tương tự như trên,… |