Kết quả tìm kiếm Chính quyền trung ương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+quyền+trung+ương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
trong Bộ Chính trị do Ban Chấp hành Trung ương bầu ra. Bộ Chính trị gồm các ủy viên chính thức. Trong lĩnh vực nhân sự, Bộ Chính trị có quyền quyết định… |
Nhà nước đơn nhất (thể loại Chính thể) chính quyền trung ương là tối cao và các chính quyền địa phương (đơn vị hành chính cấp dưới) chỉ có các quyền hạn nhất định mà chính quyền trung ương… |
Hành chính Việt Nam thời Nguyễn phản ánh bộ máy cai trị từ trung ương tới địa phương của chính quyền nhà Nguyễn trong thời kỳ độc lập (1802-1884). Bộ… |
theo chiều dọc, tức là việc phân quyền giữa chính quyền địa phương, chính quyền tỉnh/bang, và chính quyền trung ương hay nhà nước, hoặc các tổ chức cao… |
có quyền thu thuế địa phương (nguồn thu). Nói chung ở các quốc gia,đơn vị hành chính dưới trung ương thường gồm một vài cấp. Vì thế, chính quyền địa… |
Chính quyền Trung ương Tây Tạng (tiếng Tạng: བཙན་བྱོལ་བོད་གཞུང་; Wylie: btsan-byol bod gzhung, tiếng Anh: Central Tibetan Administration), chính thức là… |
Chính quyền liên bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: Federal Government of the United States) là chính quyền trung ương của Hoa Kỳ, một nước cộng hoà liên bang gồm… |
chất Cục Dự trữ Liên bang Mỹ mới có quyền phát hành tiền tệ, Chính phủ Mỹ không có quyền này. Ngân hàng trung ương thực hiện công việc tái chiết khấu các… |
thuộc trung ương (fu) dưới quyền của Bộ Nội vụ, và 273 phiên tự trị. Nhân viên từ chính quyền trung ương được cử đến mỗi phiên để đồng bộ nền hành chính và… |
Đế quốc La Mã (thể loại Lịch sử Địa Trung Hải) vì đạo. Ba trụ cột quan trọng của chính quyền đế quốc La Mã đó là chính quyền trung ương, quân đội, và chính quyền địa phương. Quân đội thiết lập sự kiểm… |
Hành chính Việt Nam thời Hồ trong lịch sử Việt Nam phản ánh hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương nước Đại Ngu từ năm 1400 đến năm 1407. Từ… |
phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp tỉnh ở Việt Nam. Đây là các thành phố nằm dưới sự quản lý của trung ương. Khác với các… |
Liên Xô giải thể (thể loại Bài viết Wikipedia cần chỉnh sửa chính tả) Cộng sản Litva trở lại dưới sự kiểm soát của chính quyền trung ương. Năm sau, Đảng Cộng sản đã mất quyền lực hoàn toàn trong các cuộc bầu cử quốc hội… |
Luật Hiến pháp Hoa Kỳ (đề mục Tu chính án (thứ) Mười về giới hạn quyền lực của chính quyền trung ương) chính quyền địa phương và được tu chính án Mười bảo vệ không bị các quyền lực của chính quyền trung ương xâm phạm. Tương tự, chính quyền trung ương cũng… |
Trung Hoa (Quốc vụ viện; Trung Văn Tiếng Trung: 中华人民共和国国务院, Hán-Việt: Trung hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện) hay Chính phủ Nhân dân Trung ương nước… |
ly khai, quân đội Nam Kasai và Congo nhanh chóng đụng độ sau khi chính quyền trung ương Congo ra lệnh tấn công khu vực này. Chiến dịch được hoạch định là… |
Vùng của Indonesia (thể loại Phân cấp hành chính Indonesia) Indonesia. Nhiều khu vực được xác định trong luật hoặc quy định của chính quyền trung ương. Vào những thời kỳ khác nhau trong lịch sử Indonesia, các khu vực… |
trao thêm quyền lực cho chính quyền trung ương, vì nó chiếm quyền lực ở trung tâm hoặc hàng đầu. Từ triều đại Tần trở đi, giới văn sĩ Trung Quốc sẽ tìm… |
hưởng đến vị thế chính trị của Đài Loan. Từ năm 1998, quyền hạn của chính quyền tỉnh Đài Loan được chuyển cho chính quyền trung ương thông qua việc sửa… |
chỉ là vua làm vì chứ không có thực quyền. Năm 1836, vua Minh Mạng cho đổi đất Chân Lạp thành Trấn Tây Thành, chính thức sáp nhập vào Đại Nam. Ranh giới… |