Kết quả tìm kiếm Chính quyền quân sự Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+quyền+quân+sự", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chính quyền Quân sự Hy Lạp thường được gọi là Chế độ các Đại tá (tiếng Hy Lạp: καθεστώς των Συνταγματαρχών, kathestós ton Syntagmatarchón [kaθesˈtos ton… |
phần của chính quyền Đồng minh tại Libya, sau sự thất bại của quân đội của Vương quốc Ý trong Chiến tranh Sa mạc Tây. Năm 1943, sau khi Ý rút quân, người… |
dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản. Thông thường, hành dinh là nơi sống và lãnh đạo của người đứng đầu chính quyền quân sự, tức vị tổng… |
Việt Nam Cộng hòa (đổi hướng từ Chính quyền miền Nam Việt Nam) sát trong cuộc đảo chính năm 1963 do tướng Dương Văn Minh cầm đầu và được Hoa Kỳ hậu thuẫn. Sau đó, một loạt chính quyền quân sự được thành lập nhưng… |
Xung đột nội bộ tại Myanmar (đổi hướng từ Chiến sự ở Myanmar) bên là Chính phủ Myanmar với những nhóm vũ trang nổi dậy nhỏ lẻ. Từ năm 1962 xung đột chuyển hướng sang chính quyền quân sự mới lên nắm quyền. Đây là… |
Chính quyền quân sự Anh tại Mã Lai (tiếng Anh: British Military Administration, viết tắt là BMA) là quản trị viên lâm thời của Mã Lai thuộc Anh từ tháng… |
Chính quyền quân sự Hoa Kỳ tại Quần đảo Lưu Cầu (tiếng Anh: United States Military Government of the Ryukyu Islands viết tắt USMGRI, tiếng Nhật: 琉球列島米国軍政府… |
ban hành lệnh giới nghiêm khi tuyên bố thành lập chính quyền quân sự. Đây là cuộc đảo chính quân sự lần thứ 5 kể từ khi Niger giành độc lập vào năm 1960… |
các lực lượng nổi dậy khác trong nước Myanmar để chống lại chính quyền quân sự cầm quyền Tatmadaw của Myanmar. Chiến dịch bắt đầu từ ngày 27 tháng 10… |
Đảng Tiến lên (thể loại Đảng phái chính trị Thái Lan) Tiến lên là một đảng chính trị dân chủ xã hội và tiến bộ ở Thái Lan. Nó phản đối ảnh hưởng còn sót lại của chính quyền quân sự, nhóm cai trị đất nước… |
Aung San Suu Kyi (thể loại Bài viết Wikipedia cần chỉnh sửa chính tả) tướng và đã bị chính quyền quân sự quản thúc tại gia trước khi cuộc bầu cử diễn ra. Bà chịu sự quản thúc tại gia của chính quyền quân sự trong gần 15 năm… |
Lịch sử Hàn Quốc (đề mục Chính quyền quân sự) cắt làm hai khu vực chiếm đóng quân sự do các hoạt động của Hoa Kỳ ở phía Nam và Liên Xô ở phía Bắc. Năm 1948, chính quyền miền Nam thành lập nhà nước Đại… |
Mạc phủ Tokugawa (đổi hướng từ Chính quyền Tokugawa) là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà… |
vào năm 1962. Chính phủ được bầu vẫn kết hợp giữa dân sự và quân sự, cho đến ngày 18 tháng 9 năm 1988, khi quân đội một lần nữa nắm quyền với tên gọi Hội… |
nhiều thành phố miền Nam khác đã phải chịu. Tuy nhiên sau đó, một chính quyền quân sự đã được thành lập và cai trị thành phố một cách khắc nghiệt, gây… |
ra các chế độ do quân đội lãnh đạo trong các vùng lãnh thổ bị chiếm đóng, được gọi là chính quyền quân sự hoặc cơ quan quản lý quân sự (tiếng Đức: Militärverwaltung)… |
Vajiralongkorn (thể loại Quân chủ đương nhiệm) được phong Thái tử ở tuổi 20. Sau khi Vua cha qua đời năm 2016, chính quyền quân sự khẳng định địa vị của ông là người kế vị làm vua Thái Lan. Là vị… |
đổ chính quyền quân sự ở Myanmar. Trò chơi này lấy cảm hứng từ cuộc Cách mạng Mùa xuân và cuộc kháng chiến vũ trang chống lại chính quyền quân sự. End… |
lại quan chức chính quyền nhà Đại Thanh. Cuộc cách mạng sau đó nhận được sự hỗ trợ từ tân quân trong một cuộc đảo chính chống lại chính cấp trên của họ… |
Nguyễn Văn Thiệu (thể loại Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa) đồng Quân lực bầu vào chức vụ quốc trưởng thì nền chính trị miền Nam đã dần ổn định trở lại. Năm 1967, quá trình chuyển dịch từ chính quyền quân sự thành… |