Kết quả tìm kiếm Ceylon thuộc Anh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ceylon+thuộc+Anh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ceylon thuộc Anh (Tiếng Sinhala: බ්රිතාන්ය ලංකාව, La tinh hóa: Britānya Laṃkāva; Tiếng Tamil: பிரித்தானிய இலங ்கை, La tinh hóa: Biritthāṉiya Ilaṅkai;… |
phủ Ấn Độ 1858, Hoàng gia Anh đã thừa nhận sự cai quản trực tiếp của Ấn Độ tại thuộc địa British Raj (tạm dịch: Ấn Độ thuộc Anh) của mình. Công ty giải… |
Đế quốc Anh hay Đại Anh Đế quốc (tiếng Anh: British Empire) bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên… |
James Churchward (thể loại Điền chủ Ceylon thuộc Anh) 1936) là một nhà văn huyền bí học, nhà phát minh, kỹ sư và ngư dân người Anh. Ông nổi tiếng nhất vì đã nêu lên giả thuyết về sự tồn tại của một lục địa… |
địa Raj & Ceylon thuộc Anh), tức là các nước hiện đại như Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh và Sri Lanka. Nhập cư một số lượng nhỏ người Nam Á đến Anh bắt đầu… |
tự trị Ceylon (Tiếng Anh: Dominion of Ceylon) là một quốc gia độc lập trong Khối Thịnh vượng chung Anh, nằm dưới quyền trị vì của quân chủ Anh như các… |
di chuyển nhà cửa. Sri Lanka là một thuộc địa hoàng gia do người Anh cai trị từ năm 1815, tên chính thức là "Ceylon", tiếng Trung Quốc phiên âm thành "Xī… |
Trường đua Colombo (thể loại Quân đội Ceylon thuộc Anh) quân Hoàng gia Anh được chuyển đến Colombo và sau đó đến Trincomalee. Đô đốc Sir Geoffrey Layton được bổ nhiệm làm Tổng tư lệnh, Ceylon cùng với Đại tướng… |
Ceylon. Nguyên danh của ông là Don David Hewavitharane. Các em trai của ông gồm có Tiến sĩ Charles Alwis Hewavitharana và Edmund Hewavitarne. Ceylon (nay… |
Elizabeth II (đổi hướng từ Elisabeth II của Anh) vương của 7 quốc gia tự trị thuộc Khối thịnh vượng chung: Vương quốc Anh, Canada, Úc, New Zealand, Nam Phi, Pakistan và Ceylon, đồng thời là Người đứng đầu… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (thể loại Chiến tranh liên quan tới Ấn Độ thuộc Anh) nước châu Âu là rất không đồng đều. Anh-Pháp là 2 nước đã xâm chiếm thuộc địa từ khá sớm nên chiếm được rất nhiều thuộc địa, trong khi các nước châu Âu khác… |
chủ chốt bắt đầu năm 1815 với việc sáp nhập Ceylon thuộc Anh (nay là Sri Lanka). Dưới vị trí Cư trú của Anh tại Vịnh Ba Tư, các nhà cai trị địa phương… |
Thái Lan (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) dùng Phật giáo Thượng tọa bộ làm quốc giáo với sự giúp đỡ của các nhà sư Ceylon. Intradit truyền ngôi cho con trai là Pho Khun Ban Muang, và năm 1278 đến… |
Thuộc địa vương thất (tiếng Anh: Crown colony) là một chính quyền thuộc địa cai trị bởi Anh và sau đó là Đế quốc Anh. Những thuộc địa này được cai quản… |
Đông Nam Á (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) phần lớn Indonesia bị SEAC loại trừ ra ngoài vùng này trong khi bao gồm cả Ceylon. Đến cuối niên đại 70 thế kỉ XX, cách dùng tiêu chuẩn đại thể của chữ Đông… |
“Status change means Dutch Antilles no longer exists”. BBC News (bằng tiếng Anh). BBC. ngày 10 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010. ^ “10/10/10:… |
Thay vào đó, Ấn Độ thuộc Hà Lan được chia thành các tỉnh Ceylon thuộc Hà Lan và Coromandel thuộc Hà Lan, xứ giới luật Malabar thuộc Hà Lan, và các xứ đốc… |
chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Ceylon, theo tên thuộc địa Ceylon, ngày nay là Sri Lanka: HMS Ceylon (1805) là một tàu chiến tuyến… |
Đông Dương, nhưng không may qua đời trên đường đi tại Colombo, xứ Ceylon thuộc Anh (nay là Sri Lanka) vào ngày 15 tháng 1 năm 1923. Ngày 16 tháng 2 năm… |
HMS Ceylon (C30) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo hòn đảo Ceylon, nay là Sri Lanka, vốn… |