Kết quả tìm kiếm Carlos thứ III của Tây Ban Nha Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Carlos+thứ+III+của+Tây+Ban+Nha", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: España [esˈpaɲa] ( nghe)), tên gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Reino de España), là một… |
Juan Carlos I (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [xwaŋˈkarlos]; tiếng Aragon: Chuan-Carlos I; tiếng Asturias: Xuan Carlos I; tiếng Basque: Jon Karlos Ia; tiếng… |
Carlos III của Tây Ban Nha (Tiếng Anh: Charles III; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: Carlo Sebastiano; Tiếng Sicilia: Carlu Bastianu; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất… |
pháp chống buôn lậu của Anh ở vùng biển Caribbean và thúc đẩy thương mại với Pháp. Theo lệnh của hoàng gia từ Carlos III của Tây Ban Nha Gálvez tiếp tục các… |
nên vua Carlos II của Tây Ban Nha đề nghị Philippe là người kế nhiệm trong di chúc của ông ta. Tuy nhiên ý thức được khả năng nối ngôi ở Pháp của Philippe… |
Ana của Tây Ban Nha, hay Ana của Áo (tiếng Tây Ban Nha: Ana María Mauricia de Austria y Austria-Estiria hay Ana de España; tiếng Đức: Anna von Österreich;… |
Vua Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Rey de España), hiến pháp gọi là Ngôi vua (la Corona) và thường được gọi chế độ quân chủ Tây Ban Nha (Monarquía de… |
vua Juan Carlos I thoái vị.. Felipe sinh tại Madrid, sau hai người chị của mình và đảm bảo có người kế vị ngai vàng Tây Ban Nha. Tên đầy đủ của ông là Felipe… |
Quốc vương Carlos III của Tây Ban Nha đã gửi từ México một số các chuyến thám hiểm đến Tây Bắc Thái Bình Dương từ 1774 đến 1793. Tây Ban Nha dài các yêu… |
thứ hai của ông, Đại Công tước Karl. Bằng cách ủng hộ ứng viên nhà Habsburg (những người ủng hộ gọi ông ta là vua Carlos III của Tây Ban Nha), mỗi thành… |
1885) còn được gọi là El Pacificador (tiếng Tây Ban Nha: Người kiến tạo hoà bình), là Vua của Tây Ban Nha từ 29 tháng 12 năm 1874 cho đến khi ông qua… |
Felipe III của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Felipe III; 14 tháng 4 năm 1578 – 31 tháng 3 năm 1621) là Vua của Tây Ban Nha (Felipe III ở Castilla và… |
Carlos II của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là Kẻ bị bỏ bùa (tiếng Tây Ban Nha: El… |
Infante/Infanta của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Infante/Infanta de España) là một tước hiệu được ban cho các con của Quân chủ Tây Ban Nha cũng như cho… |
cha của ông, Tây Ban Nha quân chủ được thay thế bời nền cộng hòa thứ hai, và dưới thời con trai của ông, Juan Carlos I của Tây Ban Nha, một chế độ quân… |
của Quốc vương Carlos III của Tây Ban Nha và Maria Amalia của Ba Lan. Gabriel sinh ra tại Cung điện Portici ở Napoli, là con trai thứ tư của Carlos III… |
Lịch sử Tây Ban Nha bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại với tư… |
vợ của Alessandro Torlonia, Thân vương thứ 5 xứ Civitella-Cesi. Vương nữ là cô của Juan Carlos I của Tây Ban Nha. Beatriz sinh ra tại Cung điện Vương thất… |
Vua Tây Ban Nha, Carlos II, quyết định để tất cả lãnh thổ Tây Ban Nha cho Philippe cháu của Louis XIV. Vua Pháp liền bỏ lơ Hiệp ước Partition thứ nhì… |
María của Áo, María của Habsburg, María của Áo và Bồ Đào Nha hay María của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: María de Austria y Portugal; tiếng Bồ Đào Nha: Maria… |