Kết quả tìm kiếm C.F. Monterrey Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "C.F.+Monterrey", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm 2019, cựu tuyển thủ Đội tuyển quốc gia Uruguay và huấn luyện viên C.F. Monterrey Diego Alonso được công bố là huấn luyện viên trưởng đầu tiên của câu… |
triển bởi FEMSA và C.F. Monterrey ở Guadalupe, Đại Monterrey. Sân vận động đã thay thế Sân vận động Tecnológico thành sân nhà của Monterrey, kết thúc 63 năm… |
César Martínez (cầu thủ bóng đá México) (thể loại Cầu thủ bóng đá C.F. Monterrey) người México thi đấu ở vị trí Tiền vệ cho Guadalupe F.C. của Liga FPD theo dạng cho mượn từ Monterrey. ^ “César Martínez Gutiérrez”. LigaMX.net (bằng tiếng… |
José María Basanta (thể loại Cầu thủ bóng đá C.F. Monterrey) đá người Argentine đang chơi ở vị trí hậu vệ trong màu áo câu lạc bộ CF Monterrey ở Mexico. Basanta bắt đầu sự nghiệp của anh ấy tại câu lạc bộ Estudiantes… |
Othoniel Arce (thể loại Cầu thủ bóng đá C.F. Monterrey) từ Monterrey. Anh có màn ra mắt ngày 7 tháng 8 năm 2010 khi đá chính trong trận đấu trước C.D. Guadalajara trong thất bại 1 - 0 trước San Luis F.C.. Anh… |
mặt thuộc Nam Mỹ mà không đến từ Brasil, đó là Club America, Toluca, C.F. Monterrey, U.N.A.M từ (México) và Boca Juniors, River Plate (từ Argentina). The… |
Monterrey là một đô thị thuộc bang Nuevo León, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 1133814 người. ^ Station ID for Monterrey is 76393 Use this… |
Luis Romo (thể loại Cầu thủ bóng đá C.F. Monterrey) người México hiện thi đấu ở vị trí tiền vê hoặc trung vệ cho câu lạc bộ Monterrey tại Liga MX và đội tuyển quốc gia México. Tính đến 23 tháng 10 năm 2022… |
Carlos Alberto Rodríguez (thể loại Cầu thủ bóng đá C.F. Monterrey) nghiệp cầu thủ trẻ Năm Đội 2012–2017 Monterrey Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* Năm Đội ST (BT) 2016–2021 Monterrey 110 (4) 2017–2018 → Toledo (cho mượn)… |
Vincent Janssen (thể loại Cầu thủ bóng đá C.F. Monterrey) Tottenham Hotspur 31 (2) 2017–2018 → Fenerbahçe (cho mượn) 16 (4) 2019–2022 Monterrey 77 (15) 2022– Antwerp 17 (9) Sự nghiệp đội tuyển quốc gia Năm Đội ST (BT)… |
Rodolfo Salinas (thể loại Cầu thủ bóng đá San Luis F.C.) thi đấu 5 trận và không ghi bàn thắng nào. Anh ghi bàn đầu tiên trước CF Monterrey ngày 15 tháng 3 năm 2008 khi San Luis thắng 3-1. Mùa giải 2008-09, anh… |
Pumas 15 3TV Missael Espinoza (1965-04-12)12 tháng 4, 1965 (26 tuổi) C.F. Monterrey 16 3TV Jorge Dávalos (1957-04-28)28 tháng 4, 1957 (34 tuổi) Club Universidad… |
ngày 22 tháng 1 năm 2014. ^ “planetbenfica.co.uk - Benfica to inaugurate Monterrey stadium”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng… |
L.A. Galaxy 12 1TM Fernando Hernández 2 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 0 0 C.F. Monterrey 2 2HV Diego Cortés 18 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 6 0 CD Guadalajara 3 2HV… |
Al Ahly (17 tháng 7 năm 2021), Wydad Casablanca (30 tháng 5 năm 2022), Monterrey (28/10/2021), Seattle Sounders FC (4/5/2022), Palmeiras (27/11/2021),… |
a b c Cardinals Created by John Paul II (1994) ^ a b c d e f Adolfo Antonio Cardinal Suárez Rivera † – Deceased – Archbishop Emeritus of Monterrey, Nuevo… |
Sergio Canales (thể loại Cầu thủ bóng đá Valencia CF) Cantabria) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha hiện đang chơi cho Monterrey ở vị trí tiền vệ. Một sản phẩm của lò đào tạo trẻ Racing de Santander… |
tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014. ^ “Real Salt Lake: Monterrey wins CONCACAF Champions League, 3–2 on aggregate”. Deseret News. ngày… |
Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019. ^ “Match report – Second round – CF Monterrey v Al-Sadd SC” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football… |
trên 0 °C (32 °F) hoặc −3 °C (26,6 °F) tùy thuộc vào quan điểm. Theo cả hai cách phân loại, ít nhất một tháng phải trung bình dưới 18 °C (64,4 °F), nếu… |