Kết quả tìm kiếm Cụm phụ âm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cụm+phụ+âm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
German Bắc khác, bao gồm các cụm phụ âm đầu hl và hr (mà ngoài ra chỉ còn được lưu giữ trong tiếng Iceland), và nguyên âm œ, mà đã hợp nhất vào æ tiếng… |
chúng thường có hệ thống âm vị nhỏ. Hầu hết không có cụm phụ âm (ví dụ, [skr]). Đa số có ít nguyên âm, thường là năm. Những ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo hạt nhân… |
ngữ đông: wayš – weš 'cỏ', bắt nguồn từ wayš ~ wēš ⟨wyš⟩ tiếng Sogdia. Cụm phụ âm tiếng Sodgia cổ θr (về sau trở thành ṣ̌ trong tiếng Sogdia viết) trở thành… |
đơn âm tiết, thanh điệu, số lượng phụ âm tương đối lớn (với phụ âm bật hơi), các cụm phụ âm bị giới hạn ở đầu từ và hệ thống nguyên âm lớn. Phụ âm cuối… |
Tiếng Japhug (đề mục Phụ âm) định là đơn âm vị thay vì cụm phụ âm vì hai lý do. Thứ nhất, có âm vị /ɴɢ/ (như trong /ɴɢoɕna/ "nhện to"), nhưng cả /ɴ/ lẫn /ɢ/ đều không là âm vị độc lập… |
Tiếng Cơ Ho (đề mục Phụ âm) (2015). Âm /r/ thường là âm rung [r] nhưng cũng thường trở thành âm vỗ [ɾ] khi nằm trong cụm phụ âm. Trước /c/ và /ɲ/, có một âm lướt sau nguyên âm [Vʲ]… |
Tiếng Mi'kmaq (đề mục Phụ âm) bằng cụm phụ âm, ví dụ như trong gtaꞌn ('biển') và mgumi ('băng'). Tuy nhiên các cụm phụ âm như vậy được phát âm theo âm tiết tách rời với một âm schwa… |
Tiếng Kujargé (đề mục Âm vị học) danh sách từ đã có, các phụ âm là: Chỉ một ít cụm phụ âm được ghi nhận (nếu loạt âm tắc mũi hóa trước không được tính là cụm phụ âm) và chúng đều hoặc đi… |
hai phụ âm nằm liền nhau, phụ âm hữu thanh với phụ âm vô thanh hay phụ âm vô thanh bên cạnh phụ âm hữu thanh, sự phát âm phụ âm đứng trước bị phụ âm thứ… |
được viết tắt bởi các phụ âm trước. Xát âm hóa /w/ (ngoại trừ sau /k/) và liên phụ âm /b/ hợp nhất thành âm lưỡng xát /β/. Cụm /nkt/ giảm thành [ŋt].… |
thanh hỏi và ngã bắt nguồn từ âm /*-h/ và /*-s/, còn thanh ngang và huyền từ các trường hợp còn lại. Các cụm phụ âm đầu *k-l, *b-l và *p-l được lưu… |
Tiếng Pohnpei (đề mục Ngữ âm) và một nguyên âm không đóng: như trong suwed. Những từ bắt đầu bằng cụm phụ âm mũi có thể được phát âm như viết, hoặc với một nguyên âm thêm vào. Ví dụ… |
Ꞗ (thể loại Chữ cái Latinh có dấu phụ) bán nguyên âm /j/, ꞗĕ- biểu thị cụm phụ âm /βj/. Không phải phụ âm đầu trong mọi từ bắt đầu bằng v trong tiếng Việt hiện đại đều là do phụ âm /β/ trong… |
Tiếng Dzongkha (đề mục Phụ âm) thấp. Âm /r/ có thể là âm rung [r] hay âm rung xát [r̝], và được vô thanh hóa ở cụm phụ âm đầu ở âm tiết thanh cao. /t, tʰ, ts, tsʰ, s/ là âm răng. Âm tắc… |
đổi âm Ấn-Arya trung đại. Tiếng Càn-đà-la còn giữ một số cụm phụ âm Ấn-Arya cổ, chủ yếu là những cụm phụ âm liên quan đến v và r. Ngoài ra, phụ âm th and… |
Tiếng Iwaidja (đề mục Phụ âm) có 20 phụ âm sau. Ghi chú: Âm cạnh chân răng sau và vỗ cạnh lưỡi chân răng sau ít gặp, và không thể bác bỏ hoàn toàn khả năng chúng là cụm phụ âm /lj/… |
thiếu cụm phụ âm trong vài trường hợp khá đáng chú ý. Một ví dụ trong tiếng Chewa: từ "school" (trường học), mượn từ tiếng Anh, được biến đổi để phụ hợp… |
Tiếng Nahuatl (đề mục Phụ chú) sở hữu hệ thống âm vị tương đối đơn giản. Chúng chỉ cho phép các âm tiết với nhiều nhất là một phụ âm ở đầu và ở cuối. Các cụm phụ âm chỉ đứng sau trung… |
phía dưới (còn gọi là gửi chân) mẫu tự phụ âm đầu tiên của cụm. Bảng mẫu tự Khmer truyền thống có 35 mẫu tự phụ âm, trong đó chỉ có 33 mẫu tự được sử dụng… |
Tiếng Tiwi (đề mục Phụ âm) tiếng này không có âm xát nào. Các cụm phụ âm có thể xuất hiện ở vị trí giữa từ. Ngoài khả năng [ʈ] là /ɻt/, còn có những cụm âm tắc-lỏng và tắc-mũi… |