Kết quả tìm kiếm Cộng hoà nghị viện Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cộng+hoà+nghị+viện", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cộng hòa đại nghị hay cộng hòa nghị viện là một hình thức cộng hòa mà nguyên thủ quốc gia được bầu ra và quốc gia đó có một nghị viện mạnh và các thành… |
Iraq (đổi hướng từ Cộng hoà Irăc) Phong trào không liên kết và Quỹ Tiền tệ Quốc tế . Iraq theo thể chế cộng hoà nghị viện liên bang, gồm có 19 tỉnh và một vùng tự trị (Kurdistan thuộc Iraq)… |
Căn cứ vào Hiến pháp Singapore, Singapore thật hành chế độ cộng hoà nghị viện. Tổng thống là nguyên thủ danh nghĩa của quốc gia, chìa khoá thứ hai mà trữ… |
Nepal (thể loại Cộng hòa lập hiến liên bang) dẫn đến kết quả là tuyên bố thành lập nước cộng hoà vào năm 2008. Nepal hiện nay là một nước cộng hoà nghị viện thế tục liên bang, gồm có bảy bang. Nepal… |
Moldova (đổi hướng từ Cộng hoà Moldova) năm 2001, bầu cử nghị viện năm 2005, bầu cử nghị viện tháng 4 năm 2009, và bầu cử nghị viện tháng 7 năm 2009 Đảng Cộng sản Cộng hoà Moldova đều giành… |
Phần Lan (đổi hướng từ Cộng hoà Phần Lan) con người . Ngày nay, Phần Lan là một quốc gia dân chủ theo chế độ cộng hòa nghị viện. Nước này là thành viên của Liên Hợp Quốc từ năm 1955 và gia nhập… |
chủ Cộng hoà giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Lào ở phía tây, và phía nam giáp với lãnh thổ quản lý bởi Quốc gia Việt Nam (tiền thân của Việt Nam Cộng hòa… |
Cộng hoà La Mã cũng tồn tại cơ cấu tương tự nghị viện (viện nguyên lão). Sau khi tiêu diệt đế quốc La Mã, rất nhiều khu vực ở châu Âu đã bảo lưu nghị… |
nhân dân toàn quốc nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa - cơ quan quyền lực tối cao, cũng thực hành chế độ nhất viện. Chế độ nhất viện là chế độ mà các nước… |
năm 1934, 10 thượng nghị sĩ cộng hòa bị thất cử, đưa đến một Thượng viện với 25 nghị sĩ Cộng hòa và 71 nghị sĩ Dân chủ. Hạ viện cũng bị chia tương tự… |
Ngoc Bich, và cộng sự. tr 51 ^ “Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (mở rộng) về tăng cường đoàn kết, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, thực… |
Séc (đổi hướng từ Cộng Hoà Séc) Praha với hơn 1,3 triệu dân cư ngụ tại đây. Cộng hòa Séc là quốc gia đa đảng theo chế độ cộng hòa đại nghị. Tổng thống là người đứng đầu nhà nước, còn… |
Việt Nam (đổi hướng từ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) ranh giới là vĩ tuyến 17. Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kiểm soát phần phía bắc còn phía nam do Việt Nam Cộng hoà (nhà nước kế tục Quốc gia Việt Nam) kiểm soát… |
Trung Quốc (đổi hướng từ Cộng hoà nhân dân Trung Hoa) và Hội nghị Hiệp thương chính trị nhân dân Trung Quốc (Chính hiệp). Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Nhân… |
Kỳ trong nghị viện bị bỏ trống. Người Síp Thổ Nhĩ Kỳ từ chối thành lập bộ nội vụ trước cuộc xâm lược Síp trong nỗ lực nhằm phân chia Cộng hoà Síp về pháp… |
Hiệp định Genève 1954 (đổi hướng từ Hội nghị hoà bình Geneva) Dân chủ Cộng hoà dưới tên gọi Đoàn 559 bí mật vượt Trường Sơn vào chi viện cho miền Nam. Đặc biệt, Luật 10-59 đã buộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có những… |
Nhà nước Palestine (thể loại Cộng hòa) lại Tổ chức Giải phóng Palestine công nhận quyền tồn tại hoà bình của Israel, chấp thuận các nghị quyết 242 và 338 của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, và… |
Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô Viết (tiếng Nga: Договор о дружбе и сотрудничестве… |
Nam dân chủ cộng hòa, Phó chủ tịch và Nội các", Chủ tịch nước được "chọn trong Nghị viện nhân dân và phải được hai phần ba tổng số nghị viên bỏ phiếu… |
phương diện pháp lý. Cho đến khi ban hành Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà năm 1959. Ủy ban dự thảo Hiến pháp được thành lập theo Sắc lệnh số 34-SL… |