Kết quả tìm kiếm Cộng hoà nghị viên Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cộng+hoà+nghị+viên", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
mạnh và các thành viên chính của bộ phận hành pháp được chọn ra từ nghị viện đó. Ngược lại với nền cộng hòa tổng thống và nền cộng hòa bán tổng thống… |
Moldova (đổi hướng từ Cộng hoà Moldova) nước cộng hoà nghị viên, với tổng thống được lựa chọn thông qua bầu cử gián tiếp chứ không phải trực tiếp do nhân dân. Giành 49.9% số phiếu, Đảng Cộng sản… |
Phái phản đối nô lệ chế Nông dân Tây Bộ Như đã đề cập trước đó, đảng viên Cộng hoà chủ yếu là người da trắng đến từ Nam Bộ, Trung Tây Bộ, nhưng cũng gồm… |
Nam dân chủ cộng hòa, Phó chủ tịch và Nội các", Chủ tịch nước được "chọn trong Nghị viện nhân dân và phải được hai phần ba tổng số nghị viên bỏ phiếu thuận… |
chủ Cộng hoà giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Lào ở phía tây, và phía nam giáp với lãnh thổ quản lý bởi Quốc gia Việt Nam (tiền thân của Việt Nam Cộng hòa… |
Séc (đổi hướng từ Cộng Hoà Séc) Praha với hơn 1,3 triệu dân cư ngụ tại đây. Cộng hòa Séc là quốc gia đa đảng theo chế độ cộng hòa đại nghị. Tổng thống là người đứng đầu nhà nước, còn… |
nghĩa đất nước như một nền "cộng hoà của công nhân và nông dân." Dưới thời Honecker, Đông Đức dần được coi là thành viên có nền kinh tế phát triển nhất… |
Việt Nam (đổi hướng từ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) ranh giới là vĩ tuyến 17. Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kiểm soát phần phía bắc còn phía nam do Việt Nam Cộng hoà (nhà nước kế tục Quốc gia Việt Nam) kiểm soát… |
Ngoc Bich, và cộng sự. tr 51 ^ “Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (mở rộng) về tăng cường đoàn kết, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, thực… |
Trung Quốc (đổi hướng từ Cộng hoà nhân dân Trung Hoa) nhì. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hợp Quốc từ năm 1971 sau khi thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường… |
quyền của Cộng hoà Síp với toàn bộ hòn đảo Síp.[cần dẫn nguồn] Nghị viện hiện có 59 thành viên được bầu với nhiệm kỳ năm năm, 56 thành viên theo đại diện… |
Hiệp định Genève 1954 (đổi hướng từ Hội nghị hoà bình Geneva) Trần Ngọc Huyến. Hội viên chính thức của Hội nghị là 2 đoàn Pháp và Quân đội Nhân dân Việt Nam (đại diện cho bên Việt Nam Dân chủ Cộng hòa). Đại diện của… |
Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô Viết (tiếng Nga: Договор о дружбе и сотрудничестве… |
chính quyền Việt Nam Cộng hoà lại tuyên bố "đặt miền Nam trong tình trạng chiến tranh" (tháng 3 năm 1959). Chính phủ Việt Nam Cộng hòa cũng tiến hành các… |
tộc dân chủ, tạo điều kiện thuận lợi nhất để hoà bình thống nhất nước nhà". Sau khi Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15/1959 được ban hành, phong trào “Đồng… |
Nam Dân chủ Cộng hoà năm 1959. Ủy ban dự thảo Hiến pháp được thành lập theo Sắc lệnh số 34-SL ngày 20 tháng 9 năm 1945 gồm có 7 thành viên: Hồ Chí Minh… |
Tiệp Khắc (đổi hướng từ Cộng hoà Tiệp Khắc) của Cộng hoà Tiệp Khắc), dân chủ, có hiệu lực tới năm 1948, nhiều lần sửa đổi Cộng sản 1948 Hiến pháp mùng 9 tháng 5 Cộng sản Hiến pháp Cộng hoà Xã hội… |
Maldives (đổi hướng từ Cộng hoà Maldives) đuổi chính sách đối ngoại hoà bình, không liên kết, phát triển quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. Maldives là thành viên Liên Hợp Quốc, Phong trào… |
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (thể loại Quan sát viên Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc) trạng báo động và bất ổn tại những nước thành viên. Sau Hội nghị Bali năm 1976, ASEAN xúc tiến chương trình cộng tác kinh tế, nhưng các nỗ lực đều đi đến bế… |
Pháp (đổi hướng từ Cộng hoà Pháp) nghị sự của nghị viện. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng cấp tiến là một thế lực chính trị mạnh tại Pháp, với đại diện là Đảng Cộng hoà,… |