Kết quả tìm kiếm Cỏ đuôi trâu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cỏ+đuôi+trâu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
chảy của biển Azov. Thảm thực vật tại đây chủ yếu là các loại cỏ bao gồm cỏ đuôi trâu, mận gai, vũ mâu, crambe, salsola, salicornia, Carex colchica,… |
nặng của trâu tùy thuộc vào giới tính và sức khỏe. Các bộ phận của trâu được chia thành các phần: đầu, cổ, thân, chân, đuôi và da. Đầu trâu đực dài, to… |
Nuôi trâu Nuôi trâu hay chăn nuôi trâu hay còn gọi đơn giản là chăn trâu là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho mục đích nông nghiệp… |
có đuôi. Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng, trở thành kén sán. Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ, bèo… |
idahoensis (cỏ đuôi trâu Idaho), Poa fendleriana (cỏ cừu), Poa pratensis (cỏ tảo thục hòa Kentucky), và loài khác thuộc chi Poa spp. (cỏ tảo thục hòa). Hươu… |
mục đồng dắt một con trâu. Mục đồng tức là vua Thần Nông, còn con trâu tượng trưng cho nghề nông. Hình mục đồng cũng như con trâu thay đổi hàng năm tùy… |
chục chỗ làm hang, ban đêm dồn trâu chui qua hang ra ngoài thành rồi đốt những bó cỏ sau đuôi trâu, đuôi trâu cháy nóng, trâu nổi điên xông vào quân Yên,… |
các loài ăn cỏ bằng cách tiết ra các chất có độc tính. Một loại nấm như vậy là Neotyphodium coenophialum, có trên những cây cỏ đuôi trâu cao (Festuca… |
Trâu nhà hay còn gọi là trâu nước là các loài trâu nhà đã được con người thuần hóa. Chúng đã được lai tạo, chọn giống chủ yếu là ở châu Á từ hàng ngàn… |
Trâu Murrah (phát âm Trâu Mu-ra) hay còn gọi là trâu Ấn Độ là một giống trâu có nguồn gốc từ Ấn Độ, đây là một giống trâu chuyên chăn nuôi… |
Việt Nam. Trâu rừng ưa sống tại các đồng cỏ ẩm ướt, đầm lầy và các thung lũng rậm rạp ven sông. Trâu rừng vốn rất kị với hổ và bản tính thì trâu rừng vốn… |
hơn phần lưng. Trâu đồng cỏ có bộ lông màu đen hoặc nâu sẫm tùy theo lứa tuổi. Trâu đực lớn có vòng tròn màu trắng xung quanh mắt. Trâu cái bộ lông có… |
hơi dạ cỏ (Ruminal tympany) là một trong những căn bệnh phổ biến của động vật nhai lại, bệnh thường gặp ở gia súc có dạ dày kép như bò, trâu, dê. Bệnh… |
yếu là thảo nguyên, gồm các loài cỏ lông vũ, tulip, ngải tauric (Artemisia taurica), xô thơm, cỏ lúa mì mào, cỏ đuôi trâu. Bờ của Syvash gồm một lượng lớn… |
nay trâu chỉ còn giới hạn tại vài đồng cỏ hẻo lánh; hiện tại là loài nguy cấp. Trái ngược với sự tin tưởng phổ biến và phân loại trong quá khứ, Trâu rừng… |
Họ Trâu bò (Bovidae) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và… |
trầu cau, việc hôn thú giữa nam nữ lấy gói đất làm đầu, sau đó mới giết trâu dê làm đồ lễ, lấy cơm nếp để nhập phòng cùng ăn, sau đó mới thành thân. Đó… |
(Bos gaurus) (tiếng Anh: Gaur) là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng… |
nhiều khu sinh học, điển hình nhất là rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ. Các loài họ Trâu bò có kích thước khác nhau, từ linh dương hoàng gia dài 38 cm (15 in)… |
Cá chốt sọc hay còn gọi là cá chốt vạch hay cá chốt trâu (Danh pháp khoa học: Mystus mysticetus) là một loài cá chốt trong chi Mystus thuộc họ Bagridae… |