Kết quả tìm kiếm Cường quốc trong quan hệ quốc tế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cường+quốc+trong+quan+hệ+quốc+tế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cường quốc là một khái niệm được sử dụng trong lĩnh vực quan hệ quốc tế, dùng để chỉ một quốc gia có chủ quyền sở hữu sức mạnh cùng tầm ảnh hưởng trong… |
Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc là quan hệ ngoại giao giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc), được chính thức thiết… |
Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc (Quan hệ Việt-Trung, tiếng Trung: 中越關係) là mối quan hệ giữa hai nước láng giềng vì có chung biên giới trên bộ và trên biển… |
Hệ đo lường quốc tế (tiếng Pháp: Système International d'unités; SI), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới… |
của nền kinh tế Hàn Quốc vì lợi ích của các thế hệ tương lai. Sau khi chiến tranh Triều Tiên kết thúc, Hàn Quốc vẫn là một trong những quốc gia nghèo nhất… |
cường sự hiểu biết lẫn nhau, tăng cường quan hệ hợp tác song phương. Về kinh tế, Hàn Quốc đã trở thành đối tác kinh tế quan trọng của Việt Nam. Trong… |
Đại cường quốc (tiếng Anh: great power) (tiếng Pháp: le grand pouvoir) là một cấp độ trong hệ thống phân loại và xếp hạng các Cường quốc trên thế giới… |
Quốc sẽ trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới tính theo GDP danh nghĩa vào năm 2028. Trong lịch sử, Trung Quốc từng là một trong những cường quốc kinh… |
Mối quan hệ quốc tế giữa Hoa Kỳ và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khá phức tạp. Cả hai nước đều có quan hệ đối tác kinh tế cực kỳ nhiều, và một lượng lớn… |
phố Đà Nẵng tăng cường hợp tác giao lưu với quốc tế, thu hút được nhiều khách du lịch góp phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế địa phương và khu… |
Anh Quốc trong lý thuyết quan hệ quốc tế (còn gọi là chủ nghĩa hiện thực tự do (liberal realism)) là một trường phái tư tưởng trong quan hệ quốc tế, đại… |
Siêu cường quốc hay Siêu cường là cấp độ cao nhất trong hệ thống phân loại và xếp hạng các Cường quốc trên thế giới ngày nay, dùng để chỉ một quốc gia… |
tế Quốc dân đến toàn bộ công cuộc đổi mới được tăng cường bởi các mối liên kết chặt chẽ của Trường với các cơ quan thực tiễn. Trường Đại học Kinh tế Quốc… |
viên của các tổ chức quốc tế như WTO, APEC, BRICS, SCO và G20,... Trung Quốc là đại cường quốc và siêu cường tiềm năng. Trung Quốc có mục tiêu cạnh tranh… |
Quan hệ Nhật Bản–Trung Quốc (Tiếng Trung: 中日关系; phồn thể: 中日關係; pinyin: Zhōngrì guānxì; tiếng Nhật: 日中関係, chuyển tự Nitchū kankei) đề cập đến quan hệ quốc… |
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất; IATA: SGN là tên viết tắt của Sài Gòn – Tân Sơn Nhất; ICAO:… |
chấp thực tế không độc lập: Palestine và Tây Sahara. Chưa có quan hệ ngoại giao với 2 quốc gia thành viên và 1 quan sát viên thuộc Liên Hợp Quốc: Tuvalu… |
Quan hệ Nga – Việt Nam (tiếng Nga: Российско-вьетнамские отношения) là quan hệ giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga, kế thừa quan… |
đích nâng cao quan hệ quốc phòng song phương cũng như tăng cường sức mạnh cho lực lượng liên quân Hoa Kỳ – Hàn Quốc. Hàn Quốc duy trì quan hệ ngoại giao… |
Trạm vũ trụ Quốc tế hay Trạm Không gian Quốc tế (tiếng Anh: International Space Station, ISS, tiếng Nga: Междунаро́дная косми́ческая ста́нция… |