Kết quả tìm kiếm Cúp bóng đá nữ châu Á 1993 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+bóng+đá+nữ+châu+Á+1993", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đoàn bóng đá nữ châu Á đã giúp tổ chức Cúp bóng đá nữ châu Á, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1975, cũng như Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á và Giải… |
Cúp bóng đá nữ châu Á (tiếng Anh: AFC Women's Asian Cup, trước đây có tên gọi Giải vô địch bóng đá nữ châu Á) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng… |
tiếng Bồ Đào Nha, nghĩa đen "Cúp Châu Mỹ") hay Cúp bóng đá Nam Mỹ trong tiếng Việt (trước năm 1975 có tên là Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ, tiếng Tây Ban Nha:… |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 (tiếng Anh: 2022 AFC Women's Asian Cup, tiếng Hindi: 2022 एएफसी महिला एशियाई कप) là mùa giải lần thứ 20 của Cúp bóng đá nữ… |
còn gọi là Giải vô địch bóng đá thế giới hoặc Cúp bóng đá thế giới trong tiếng Việt, là giải đấu bóng đá do Liên đoàn Bóng đá Quốc tế (FIFA) tổ chức với… |
Cúp bóng đá U-20 châu Á (tiếng Anh: AFC U-20 Asian Cup), trước đây gọi là Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á và Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á, là một… |
kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau trận hòa 2–2 với Myanmar. Việt Nam thua Trung Quốc tại tứ kết, sau đó bước vào giai đoạn play-off tranh vé thứ 5 châu Á của… |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 (tiếng Anh: 2018 AFC Women's Asian Cup) là Cúp bóng đá nữ châu Á lần thứ 19 do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức. Ban đầu… |
cấp đấu châu lục và cũng chưa từng được dự Thế vận hội. Thành tích tốt nhất của tuyển bóng đá nữ Hàn Quốc là Á quân tại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 cùng… |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1993 diễn ra tại Malaysia từ 3 tháng 12 đến 12 tháng 12 năm 1993. Đội tuyển vô địch là Trung Quốc sau khi đánh bại CHDCND… |
UEFA (đổi hướng từ Liên đoàn Bóng đá châu Âu) Champions League, UEFA Europa League , UEFA Europa Conference League, Siêu cúp bóng đá châu Âu, và kiểm soát tiền thưởng, luật lệ và bản quyền truyền thông cho… |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 (tiếng Anh: 2016 AFC U-23 Championship) là giải vô địch bóng đá U-23 châu Á lần thứ 2, giải đấu bóng đá trẻ do Liên… |
ngôi vị á quân của khu vực Tây Á giành được vào các năm 2002, 2008 và 2014 và ngôi vị á quân của cúp bóng đá châu Á 2023. Vô địch Tây Á: 0 Á quân: 2002;… |
cũng là thời kỳ hoàng kim của bóng đá Kuwait với chức vô địch châu Á 1980, ngôi á quân 1976 cùng với chức vô địch Tây Á 2010. Tại sân chơi cấp khu vực… |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2014 tổ chức tại Việt Nam, qua đó lần đầu tiên vô địch châu Á. Họ cùng Úc, Trung Quốc, Hàn Quốc và Thái Lan đại diện cho châu Á… |
động bóng đá ở Việt Nam. VFF hiện là thành viên của Liên đoàn bóng đá Quốc tế (FIFA), Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) và Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF)… |
Cúp bóng đá thế giới các câu lạc bộ (tiếng Anh: FIFA Club World Cup), trước đây được gọi là FIFA Club World Championship (Giải vô địch bóng đá thế giới… |
giải vô địch bóng đá nữ thế giới với lần đầu tiên là vào năm 2015. Đại diện nữ của Thái Lan từng đăng quang giải vô địch bóng đá nữ châu Á năm 1983 và… |
bóng đá Brasil (CBF). Đội đã tham gia vào 8 phiên bản của FIFA World Cup nữ, kết thúc với vị trí á quân vào năm 2007 và bảy phiên bản của Cúp bóng đá… |
Arsenal F.C. (đổi hướng từ Arsenal (câu lạc bộ bóng đá)) bóng đá Ngoại hạng Anh, giải đấu cấp cao nhất trong hệ thống bóng đá Anh. Arsenal đã giành được 13 chức vô địch quốc gia, 14 Cúp FA (kỷ lục), 2 Cúp Liên… |