Kết quả tìm kiếm Cúp UEFA 1996 97 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+UEFA+1996+97", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
UEFA Europa League (viết tắt là UEL), trước đây là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức từ năm 1971 bởi Liên đoàn… |
đang giữ cúp lúc đó là Liverpool tham gia giải đấu. Các đội bóng giành cúp 3 lần liên tiếp, hoặc tổng cộng 5 lần sẽ được nhận Huy hiệu Danh dự UEFA. Năm câu… |
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu (tiếng Anh: UEFA Cup Winners' Cup; tên thường gọi: Cúp C2) là giải bóng đá hàng năm do Liên đoàn… |
UEFA Champions League (viết tắt là UCL, còn được biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức… |
Liverpool F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) câu lạc bộ đã giành được sáu Cúp C1 Châu Âu, nhiều hơn bất kỳ một câu lạc bộ Anh nào khác, ba Cúp UEFA, bốn Siêu cúp UEFA và một FIFA Club World Cup. Liverpool… |
1998–99 Copa del Rey: 1996–97 Supercopa de España: 1991, 1992, 1994, 1996 European Cup: 1991–92 UEFA Cup Winners' Cup: 1996–97 European Super Cup: 1992… |
2010-2011; 2014-2015 UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2: 4 lần 1978-1979; 1981-1982; 1988-1989; 1996-1997 Cúp Inter-Cities Fairs/Cúp C3: 3 lần 1958; 1960;… |
Champions League: 1995–96; á quân 1996–97, 1997–98 UEFA Intertoto Cup: 1999 UEFA Super Cup: 1996 Intercontinental Cup: 1996 UEFA Cup: á quân 1994–95 Chelsea… |
Siêu cúp Tây Ban Nha (Supercopa de España): 1996 Vô địch UEFA Winners' Cup (C2): 1997 Vô địch Cúp nhà vua (Copa del Rey): 1997 Marseille Á quân UEFA Cup:… |
gồm Giải vô địch bóng đá châu Âu, UEFA Champions League, UEFA Europa League , UEFA Europa Conference League, Siêu cúp bóng đá châu Âu, và kiểm soát tiền… |
trong mùa bóng đó và có được Cúp Quốc gia Hà Lan cùng PSV, danh hiệu chính thức đầu tiên của anh. Đầu mùa bóng 1996-97, Stam có được danh hiệu thứ hai… |
Milan UEFA Cup: 1990–91 Bayern Munich Bundesliga: 1996–97 UEFA Cup: 1995–96 Tây Đức và Đức FIFA World Cup: 1990 UEFA European Championship: 1996; á quân:… |
UEFA Champions League: 1 Vô địch (1): 1996-97 Á Quân (1): 2012-13 UEFA Cup Winners' Cup: 1 Vô địch (1): 1965-66 UEFA Super Cup: Á quân (1): 1997 Cúp UEFA:… |
giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, 2 Cúp UEFA, 5 Siêu cúp UEFA, họ cũng giành được kỷ lục 8 chức vô địch… |
Italiana: 1 Vô địch: 1996 Về nhì: 2001 Cúp châu Âu / UEFA Champions League: Về nhì (1): 1956–57 UEFA Cup: Về nhì (1): 1989–90 Cúp C2: 1 Vô địch: 1960-61… |
Manchester United F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) đoạt 12 Cúp FA, 6 Cúp Liên đoàn và giữ kỷ lục 21 lần đoạt Siêu cúp Anh. Câu lạc bộ đã giành được 3 Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, 1 UEFA Cup Winners'… |
Sân vận động RheinEnergie (thể loại Các sân vận động Cúp Liên đoàn các châu lục 2005) Monaco tại Cúp UEFA 1996-97. Sân vận động này cũng đóng vai trò là sân nhà của đội bóng hạng hai Alemannia Aachen trong chiến dịch Cúp UEFA 2004-05 của… |
Cúp bóng đá Bỉ 1996–97 là mùa giải thứ 42 của giải đấu loại trực tiếp chính của bóng đá Bỉ, Cúp bóng đá Bỉ. Vòng chung kết diễn ra từ vòng 32 đội khi… |
Atlético Madrid (đề mục Chung kết Cúp Châu Âu (1965-1974) ) giành chức vô địch La Liga mười một lần, bao gồm cú đúp giải đấu và cúp năm 1996; giành Copa del Rey mười lần; hai Supercopas de España, một Copa Presidente… |
giành Cúp C1 châu Âu. 28 tháng 5 1997 20:30 CEST Olympiastadion, Munich Khán giả: 59.000 Trọng tài: Sándor Puhl (Hungary) UEFA Champions League 1996-97 ^… |