Kết quả tìm kiếm Cúp UEFA 1991 92 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+UEFA+1991+92", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
bộ châu Á, xếp dưới UEFA Champions Cup và trên UEFA America Cup. Cúp UEFA là giải đấu hạng ba từ năm 1971 đến 1999 trước khi UEFA Cup Winners' Cup ngừng… |
đang giữ cúp lúc đó là Liverpool tham gia giải đấu. Các đội bóng giành cúp 3 lần liên tiếp, hoặc tổng cộng 5 lần sẽ được nhận Huy hiệu Danh dự UEFA. Năm câu… |
UEFA Champions League (viết tắt là UCL, còn được biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức… |
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu (tiếng Anh: UEFA Cup Winners' Cup; tên thường gọi: Cúp C2) là giải bóng đá hàng năm do Liên đoàn… |
UEFA Europa League, tiền thân là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức thường niên vào năm 1971. Đây được coi… |
1990–91, 1991–92, 1992–93, 1993–94, 1997–98, 1998–99 Copa del Rey: 1996–97 Supercopa de España: 1991, 1992, 1994, 1996 European Cup: 1991–92 UEFA Cup Winners'… |
Liverpool F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) C1 Châu Âu, nhiều hơn bất kỳ một câu lạc bộ Anh nào khác, ba Cúp UEFA, bốn Siêu cúp UEFA và một FIFA Club World Cup. Liverpool được thành lập vào ngày… |
giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, 2 Cúp UEFA, 5 Siêu cúp UEFA, họ cũng giành được kỷ lục 8 chức vô địch… |
thúc. Olimpija Ljubljana bỏ giải. Budućnost Titograd bỏ giải. Cúp C1 châu Âu 1991-92 Cúp C2 châu Âu 1991-92 Cúp UEFA 1991–92 [1] by Pawel Mogielnicki… |
đoạn loại trực tiếp. Những đội tham dự vòng bảng cúp châu Âu (chỉ có một mùa được chơi ở dạng này) 1991–92: Anderlecht Barcelona Benfica Dynamo Kyiv Panathinaikos… |
lạc bộ hạng nhì của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 14 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League. Trận đấu được diễn… |
1962–63, 1976–77, 1979–80, 1983–84, 1989–90, 1990–91, 1991–92, 2002–03, 2003–04, 2006–07, 2007–08 Cúp quốc gia Romania: Vô địch (20) (kỉ lục): 1948–49, 1950… |
1989–90, 1991–92 UEFA Champions League: 1992–93 Juventus Serie A: 1994–95, 1996–97, 1997–98 Coppa Italia: 1994–95 Supercoppa Italiana: 1995, 1997 UEFA Champions… |
Chelsea F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) chức vô địch UEFA Europa League 2012–13, Chelsea trở thành đội thứ năm trong lịch sử giành đủ "Bộ ba cúp châu Âu" với European Cup/UEFA Champions League… |
AC Milan (đề mục UEFA Nations League) chung ba Cúp liên lục địa và một FIFA Club World Cup, bảy danh hiệu European Cup/Champions League (kỷ lục của Ý), kỷ lục chung năm lần vô địch UEFA Super… |
lạc bộ ở Anh thành công với Cúp C1 châu Âu (nay là UEFA Champions League), họ đã giành được 3 Cúp châu Âu, với chiếc cúp châu Âu đầu tiên giành được trong… |
một chiếc cúp FA, đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League và một suất tranh Siêu cúp Anh. Tính đến năm 2020, Arsenal là đội đoạt nhiều Cúp FA nhất với… |
Serbia. Kể từ mùa giải 1991–92, thành tích tốt nhất của Sao Đỏ là ở vòng bảng UEFA Champions League và vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa League. Huấn luyện… |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (đề mục Cúp) League (2000–01). Ở các cúp châu Âu khác (UEFA Cup và Europa League sau này), bốn đội bóng Anh đã tiến đến các trận chung kết của UEFA Cup (hay Europa League… |
tế 20 danh hiệu UEFA Champions League/Cúp C1: 5 lần 1991-1992; 2005-2006; 2008-2009; 2010-2011; 2014-2015 UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2: 4 lần 1978-1979;… |