Kết quả tìm kiếm Cúp UEFA 1982 83 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+UEFA+1982+83", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
bộ châu Á, xếp dưới UEFA Champions Cup và trên UEFA America Cup. Cúp UEFA là giải đấu hạng ba từ năm 1971 đến 1999 trước khi UEFA Cup Winners' Cup ngừng… |
đang giữ cúp lúc đó là Liverpool tham gia giải đấu. Các đội bóng giành cúp 3 lần liên tiếp, hoặc tổng cộng 5 lần sẽ được nhận Huy hiệu Danh dự UEFA. Năm câu… |
địch cúp quốc gia ở châu Âu. Giải tổ chức từ năm 1960 và sáp nhập vào Cúp UEFA năm 1999. Đội vô địch nhiều nhất : Barcelona (4 lần; 1979, 1982, 1989… |
giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, 2 Cúp UEFA, 5 Siêu cúp UEFA, họ cũng giành được kỷ lục 8 chức vô địch… |
đầu của châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa giải thứ 28 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League. Trận đấu được diễn… |
UEFA Europa League, tiền thân là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức thường niên vào năm 1971. Đây được coi… |
chia thành 9 bảng, mỗi bảng 4 đội. Cúp C1 châu Âu 1982-83 Cúp C2 châu Âu 1982-83 Cúp UEFA 1982–83 ^ “Cúp Intertoto 1982”. Pawel Mogielnicki. Truy cập ngày… |
Giành cả Cúp UEFA/UEFA Europa League. ^ a b c Giành cả Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League. ^ a b c d e f g h i j Giành cả Cúp Liên đoàn/Cúp EFL. ^ Từ… |
1962 Cúp Liên lục địa, trong 1962-1963, 1964-1965, 1967-1968, 1987-1988 và 1989-1990 Cúp châu Âu, tại UEFA Cup 1982-1983 và 2012-13, 2013-14 UEFA Europa… |
Liverpool F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) Cúp FA (1): 1985–86 League và Cúp Liên đoàn (2): 1981–82, 1982–83 League và Cúp C1 châu Âu (1): 1976–77 League và Cúp UEFA (2): 1972–73, 1975–76 Cúp Liên… |
gồm Giải vô địch bóng đá châu Âu, UEFA Champions League, UEFA Europa League , UEFA Europa Conference League, Siêu cúp bóng đá châu Âu, và kiểm soát tiền… |
Liverpool F.C. ở các giải đấu châu Âu (đề mục Thống trị châu Âu - những năm tháng Paisley (1974–83)) Anh. Kể từ năm 1964, họ đã 12 lần vô địch các cúp châu Âu, gồm 6 Cúp C1, 3 Cúp UEFA (Cúp C3) và 4 Siêu cúp châu Âu. Thành tích tại các giải đấu tại quốc… |
UEFA Champions League/Cúp C1 Vô địch (1): 1982–83 UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2 Vô địch (1): 1976–77 UEFA Cup / UEFA Europa League: Á quân (1): 1982 Siêu… |
cúp UEFA Champions League (2011-12) và UEFA Europa League (2012-13) (theo quy định của UEFA, đội vô địch UEFA Champions League có quyền giữ chiếc cúp… |
AFC Ajax (đề mục UEFA ranking) Eredivisie, Cúp KNVB và Cúp C1 châu Âu. Câu lạc bộ là 1 trong 5 đội vô địch cả ba giải đấu cấp câu lạc bộ hàng đầu của UEFA (Cúp C1 châu Âu, UEFA Cup Winners'… |
khi đội bóng thất bại tại UEFA Champions League. Eredivisie: 1981–82, 1982–83, 1984–85 KNVB Cup: 1982–83, 1985–86, 1986–87 UEFA Cup Winners Cup: 1986–87… |
địch Serie A mùa bóng 1982–83 và 4 lần giành Coppa Italia. Từ năm 1987 đến 1992, ông thi đấu cho A.C. Milan, và cùng Milan giành 2 cúp C1 châu Âu liên tiếp… |
AC Milan (đề mục UEFA Nations League) mùa giải 1980–81 và 1982–83, ở giải đấu hàng đầu của bóng đá Ý, được gọi là Serie A kể từ mùa giải 1929–30. 18 danh hiệu FIFA và UEFA của AC Milan là cao… |
cúp Tây Ban Nha 2009 trước Athletic Bilbao và Siêu cúp UEFA 2009 trước Shakhtar Donetsk, trở thành câu lạc bộ châu Âu đầu tiên giành được cả Siêu cúp… |
2010-2011; 2014-2015 UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2: 4 lần 1978-1979; 1981-1982; 1988-1989; 1996-1997 Cúp Inter-Cities Fairs/Cúp C3: 3 lần 1958; 1960;… |