Kết quả tìm kiếm Cúp C1 châu Âu 1979–80 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cúp+C1+châu+Âu+1979–80", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
UEFA Champions League (đổi hướng từ Cúp C1 châu Âu) biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) dành cho các… |
giải đấu mạnh nhất. Trước mùa giải 1992–93, giải đấu được đặt tên là Cúp C1 châu Âu (European Cup). Ban đầu chỉ có những đội vô địch quốc gia và đội đương… |
Cúp C1 châu Âu. 28 tháng 5 năm 1980 Sân Santiago Bernabéu, Madrid Khán giả: 50.000 Trọng tài: Antonio Garrido Cúp C1 châu Âu 1979-80 Mùa giải 1979-80… |
thống kê Cúp C1 châu Âu và Champions League. Trừ khi được thông báo, những thống kê này liên quan đến tất cả các mùa giải kể từ khi Cúp C1 châu Âu thành… |
Kể từ năm 1964, họ đã 12 lần vô địch các cúp châu Âu, gồm 6 Cúp C1, 3 Cúp UEFA (Cúp C3) và 4 Siêu cúp châu Âu. Thành tích tại các giải đấu tại quốc gia… |
giữa nhà vô địch Cúp C1 châu Âu (đổi tên thành UEFA Champions League từ năm 1993) và nhà vô địch UEFA Cup Winners' Cup (hay Cúp C2 châu Âu) cho đến năm 1999… |
Liverpool F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) gia, 8 Cúp FA, kỷ lục 10 Cúp Liên đoàn Anh và 16 FA Community Shield. Trong các giải đấu quốc tế, câu lạc bộ đã giành được sáu Cúp C1 Châu Âu, nhiều hơn… |
Rivaldo, Ronaldinho, Kaká, và Lionel Messi) đã vô địch FIFA World Cup, cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, và Ballon d'Or trong sự nghiệp của họ. Chú ý:… |
của Cúp C1 châu Âu. Thập niên 1960 chứng kiến sự kình địch vươn tới tầm châu Âu khi Real Madrid và Barcelona gặp nhau hai lần tại Cúp C1 châu Âu, Madrid… |
S.L. Benfica (đề mục Danh hiệu châu Âu) Đào Nha đã đoạt được 2 chiếc cúp cao nhất châu Âu (hiện là UEFA Champions League), riêng S.L Benfica liên tiếp đoạt cúp C1 trong năm 1961 và 1962 (tiền… |
vô địch. Các đội bóng được chia thành 8 bảng, mỗi bảng 4 đội.. Cúp C1 châu Âu 1979-80 Cúp C2 châu Âu 1979-80 Cúp UEFA 1979–80 [1] by Pawel Mogielnicki… |
đấu châu Âu và thế giới, Real Madrid đã giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, 2 Cúp UEFA, 5 Siêu cúp UEFA… |
Club Brugge KV (đề mục Cúp châu Âu) người. Club Brugge là câu lạc bộ Bỉ duy nhất chơi ở trận chung kết Cúp C1 châu Âu (tiền thân của giải UEFA Champions League hiện tại) cho đến giờ, thua… |
châu Âu và trên toàn thế giới; giữa họ, họ đã giành được 39 chức vô địch quốc gia, 20 Cúp FA, 15 Cúp EFL, một Football League Super Cup, 37 Siêu cúp Anh… |
ngôi vị á quân đồng thời đoạt Coppa Italia, và lọt vào trận chung kết Cúp C1 châu Âu năm đó. Trong trận đấu đó, đội hòa Liverpool với tỉ số 1–1 trong giờ… |
Manchester United F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) bóng đá Anh, đoạt 12 Cúp FA, 6 Cúp Liên đoàn và giữ kỷ lục 21 lần đoạt Siêu cúp Anh. Câu lạc bộ đã giành được 3 Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League… |
AC Milan (đề mục Cúp Liên đoàn các châu lục) thành công châu Âu đầu tiên của Milan, với chức vô địch Latin Cup 1951 và 1956. Milan cũng là câu lạc bộ Ý đầu tiên tham dự Cúp C1 châu Âu mới ra đời… |
Borussia Mönchengladbach (đề mục Châu âu) Bundesliga, vô địch 2 lần cúp C2 châu Âu và về nhì tại cúp C1 mùa giải 1976/77 với nhiều ngôi sao như Quả bóng vàng châu Âu Allan Simonsen cùng các thành… |
FC Bayern München (đề mục Châu Âu) đội bóng đã vô địch Cúp C1 châu Âu 3 lần liên tiếp (1974-1976). Tổng thể, Bayern đã 11 lần tiến vào các trận chung kết Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League… |
Alfredo Di Stéfano (thể loại Quả bóng vàng châu Âu) Real Madrid , nơi ông đã đóng góp vào sự thống trị của câu lạc bộ tại Cúp C1 châu Âu và La Liga trong những năm 1950 . Cùng với Francisco Gento và José María… |