Kết quả tìm kiếm Công tắc điện tử Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Công+tắc+điện+tử", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Công tắc (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp contact /kɔ̃takt/) là tên của một thiết bị (xét trong mạch điện), hoặc một linh kiện (xét trong một thiết bị điện)… |
Diode (đề mục Ký hiệu điện tử) làm các công tắc điện tử, đóng ngắt bằng điều khiển mức điện áp. Diode chỉnh lưu dòng điện, giúp chuyển dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều… |
điện tử học, kỹ thuật máy tính, viễn thông, kỹ thuật hệ thống, kỹ thuật điều khiển và Product engineering. Với sự phát triển theo thời gian của công nghệ… |
Phạm Công Tắc (1890-1959), tự là Ái Dân, biệt hiệu Tây Sơn Đạo, là một trong những lãnh đạo trong việc hình thành, xây dựng, phát triển và kiện toàn hệ… |
như Internet và các mạng máy tính. Thương mại điện tử dựa trên một số công nghệ như chuyển tiền điện tử, quản lý chuỗi dây chuyền cung ứng, tiếp thị Internet… |
Relay (đổi hướng từ Công tắc điện từ) rơ le) hay relay điện, là một công tắc đổi mạch bằng dòng điện. Các relay điện cơ sử dụng nam châm điện để vận hành cơ khí công tắc. Các "relay trạng… |
Bàn phím máy tính (thể loại Sơ khai điện toán) sắp xếp các nút hoặc phím bấm để hoạt động như đòn bẩy cơ học hoặc công tắc điện tử. Sau sự suy giảm của thẻ đục lỗ và băng giấy, tương tác qua bàn phím… |
Transistor (thể loại Linh kiện điện tử) tử khuếch đại hoặc một khóa điện tử. Transistor nằm trong đơn vị cơ bản tạo thành một cấu trúc mạch ở máy tính điện tử và tất cả các thiết bị điện tử… |
Cổng logic (thể loại Linh kiện điện tử) dụng diode hoặc transistor làm công tắc điện tử. Trước đây nó có thể được xây dựng từ các đèn điện tử chân không, rơ le điện từ, quang học, thậm chí là cơ… |
Các linh kiện điện tử là các phần tử rời rạc cơ bản có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành mạch điện hay thiết bị điện tử. Phân loại linh… |
Cuộn cảm (thể loại Linh kiện điện tử) {1}{L_{2}}}+...+{\frac {1}{L_{n}}}} Ứng dụng cuộn cảm Nam châm điện Công tắc điện tử Mạch điện LC RC RL RLC ^ a b Nagaoka, Hantaro (ngày 6 tháng 5 năm 1909)… |
điện tử là các công cụ điện tử được tạo từ các vật Dẫn điện và Bán dẫn điện bao gồm: Điện trở: Thiết bị điện có khả năng làm giảm dòng điện. Tụ điện:… |
Multiplexer (thể loại Linh kiện điện tử) bật thông công tắc điện tử tương ứng với ngõ cần nối mạch. Ví dụ như Mô hình 1-to-4 Mux có hai đường địa chỉ S0 và S1, giải mã chọn công tắc nối một trong… |
Điện tử học, gọi tắt là khoa điện tử, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển của các dòng điện… |
nguyên tắc biến đổi điện từ trường. Theo nghĩa rộng, nhiệm vụ của điện tử công suất là xử lý và điều khiển dòng năng lượng điện bằng cách cung cấp điện áp… |
trong hóa hữu cơ, quy tắc này phát biểu rằng với sự bổ sung (cộng) của H-X vào anken, thì nguyên tử hiđrô (H) sẽ gắn với nguyên tử cacbon nào có ít thành… |
Công nghệ nano là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Mô tả phổ biến sớm nhất về công nghệ… |
Điều chế độ rộng xung (đề mục Cung cấp điện) và một tụ điện. Một phương pháp đo điện áp đầu ra. Khi điện áp này thấp hơn điện áp mong muốn, nó sẽ bật công tắc. Khi điện áp ra cao hơn điện áp mong muốn… |
Tribunals And Commissions (1940-2005), trang 66. ^ a b “Điện Biên Phủ: Nhớ lại để suy ngẫm”. Báo Điện tử Chính phủ nước CHXNCN Việt Nam. 7 tháng 5 năm 2010… |
Theo quy tắc, trong buổi lễ thì thiên tử sẽ tế với vai trò "Sơ hiến" (初献), còn công khanh là "Á hiến" (亚献), nhưng Võ hậu vì thấy lý do thiên tử biểu thị… |