Kết quả tìm kiếm Công nghệ vũ trụ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Công+nghệ+vũ+trụ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cui cho đến vũ khí hạt nhân. Công nghệ tác động lên xã hội và những gì chung quanh nó trên một số phương diện. Ở nhiều xã hội, công nghệ đã giúp tạo ra… |
Công nghệ thông tin (tiếng Anh: information technology - IT), viết tắt CNTT, là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển… |
Vũ trụ bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính… |
Công nghệ nano là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Mô tả phổ biến sớm nhất về công nghệ… |
Đa vũ trụ là giả thuyết về sự tồn tại song song các vũ trụ (có cả vũ trụ chúng ta đang sống), trong đó bao gồm tất cả mọi thứ tồn tại và có thể tồn tại:… |
động hoá; công nghệ vũ trụ; khoa học vật liệu; đa dạng sinh học và các chất có hoạt tính sinh học; khoa học trái đất; khoa học và công nghệ biển; môi… |
Công nghệ sinh học là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát triển hoặc tạo ra các sản phẩm… |
Viện Công nghệ Vũ trụ (tiếng Anh: Space Technology Institute, viết tắt là STI) được Chính phủ Việt Nam thành lập vào ngày 20 tháng 11 năm 2006. Đây là… |
và Công nghệ Việt Nam có trách nhiệm nghiên cứu – triển khai, đào tạo, ứng dụng công nghệ vũ trụ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghệ vũ trụ, nhằm… |
và vũ trụ. Tính đến năm 2018 đã có 72 cơ quan vũ trụ khác nhau của các chính phủ đang tồn tại; 14 trong số đó có khả năng phóng. Sáu cơ quan vũ trụ chính… |
cho hoạt động ngoài tàu vũ trụ (EVA), công việc được thực hiện bên ngoài tàu vũ trụ. Bộ đồ vũ trụ đã được mặc cho những công việc như vậy trên quỹ đạo… |
Viện Công nghệ Không gian, Pakistan Lưu trữ 2016-01-12 tại Wayback Machine Khoa học vũ trụ @ NASA Khoa học vũ trụ @ ESA VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG… |
gia. Những sáng kiến ban đầu của Philippines trong công nghệ vũ trụ đã được dẫn dắt bởi các công ty tư nhân mặc dù trong những năm gần đây, chính phủ… |
của cuộc cách mạng số, với những công nghệ mới như in 3D, robot, trí tuệ nhân tạo, Internet of Things, S.M.A.C, công nghệ nano, sinh học, vật liệu mới,.… |
Điều khiển nhiễu, Kiểm định bay, Công nghệ chế tạo thiết bị bay (máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ). Kỹ thuật hàng không-vũ trụ có thể được học ở nhiều cấp học… |
Liên Xô (đề mục Chương trình vũ trụ) nghiên cứu những công nghệ mới (công nghệ hạt nhân, công nghệ tự động hóa, công nghệ vũ trụ, viễn thông, luyện kim). Cả đất nước như một công trường lớn với… |
Thời đại Không gian (đổi hướng từ Kỷ nguyên chinh phục vũ trụ) động liên quan đến cuộc Chạy đua vào không gian, thăm dò không gian, công nghệ vũ trụ, và sự phát triển văn hoá chịu ảnh hưởng bởi những sự kiện này. Thời… |
NASA (đổi hướng từ Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ) tiến DARPA đã được thành lập vào tháng 2 năm 1958 nhằm phát triển các công nghệ vũ trụ cho các ứng dụng quân sự. Ngày 29 tháng 7 năm 1958, Eisenhower ký thông… |
nguồn]. Công nghệ vũ trụ Công nghệ sinh học Công nghệ thông tin Công nghệ vật liệu mới Công nghệ tự động hóa OECD cũng có sự phân loại công nghiệp. OECD… |
chương trình vũ trụ, và nằm ở vị trí tiên phong trong Châu Âu và trên thế giới trong lĩnh vực này, bằng các nắm chắc các công nghệ vũ trụ và hoạch định… |