Kết quả tìm kiếm Cây bách Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cây+bách", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vincent van Gogh (đề mục Cây bách hay hoàng đàn) với cây ô liu" ), Những cây bách (Cypresses) (1889), Cây bách với hai hình mẫu (Cypresses with Two Figures) (1889-90), và Con đường cùng cây bách và sao… |
Chi Bách xù (tên khoa học Juniperus) là một chi thực vật trong họ Bách. Tùy thuộc vào quan điểm phân loại, có từ 50 đến 67 loài cây bách xù, phân bố rộng… |
Đồng lúa mì và cây bách (đôi khi được gọi là Đồng ngô và cây bách) là một trong ba bức tranh sơn dầu giống nhau vẽ vào năm 1889 của họa sĩ Vincent van… |
Cây bách của Abarkuh (tiếng Ba Tư: سرو ابرکوه Sarv-e Abarkuh), là một cây Cupressus sempervirens ở Abarkuh thuộc tỉnh Yazd của Iran. Nó được Tổ chức Di… |
Con đường cùng cây bách và sao (tiếng Hà Lan: Cypres bij sterrennacht), còn được gọi là Con đường quê ban đêm ở Provence, là một bức tranh sơn dầu trên… |
bắc Thái Lan và đông bắc Myanma. Bách xanh là cây thân gỗ trung bình, cao 25–35 m, thân cây có đường kính đến 2 m. Bách xanh có quan hệ gần với Calocedrus… |
Bách bộ, dây ba mươi (danh pháp hai phần: Stemona tuberosa) là loài cây có hoa thuộc họ Bách bộ (Stemonaceae). Bách bộ thuộc loại cây leo, thân nhỏ, nhẵn… |
Gin. Cây bách xù là loại cây rất phổ biến ở nhiều quốc gia Châu Âu. Bên cạnh Slovakia, các quốc gia khác ở khu vực Châu Âu cũng sử dụng loại cây này để… |
Họ Hoàng đàn (đổi hướng từ Họ Bách) châu Nam Cực, kéo dài từ vĩ độ 71° bắc ở khu vực cận Bắc cực của Na Uy (cây bách xù thông thường Juniperus communis) tới vĩ độ 55° nam ở khu vực xa nhất… |
khói nhẹ và sấy khô, thành phần của nó là thịt lợn, muối, hạt tiêu và cây bách xù. Nó thường dài khoảng 4 inch (10 xentimét) và đường kính 1 in (2,5 cm)… |
được (L.) Griseb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1857. Hoa bách thủy tiên ^ An Dương. “Cây Bách Thủy Tiên mang may mắn, thịnh vượng cho gia chủ, trồng cực… |
tả trải dài 8 thung lũng, 8 quả đồi. Nó ngụy trang bằng rêu phong, cây bách và cây tuyết tùng trên lưng nên trông nó không khác gì một dãy núi. Izanagi… |
New York và South Carolina. Sải cánh dài khoảng 16 mm. Ấu trùng ăn cây bách và cây sồi. Owlet Caterpillars of Eastern Bắc Mỹ (Lepidoptera: Noctuidae)… |
trúc gỗ ghép nối, có mặt cắt ngang hình tam giác và thường xây bằng gỗ cây bách. ^ “azekura 校倉”. Japanese Architecture and Art Net Users System. 2001.… |
Tùng sà (thể loại Chi Bách xù) cây lá kim thường xanh phân bố ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Myanmar và Đài Loan. Cây Bách xù Trung Quốc thường cao từ 1-20m, đây là một loại cây… |
nhau của nơi sản xuất, phong cách, và hương vị mà tất cả đều xoay quanh cây bách xù như một thành phần phổ biến. Một loại cocktail gin cũng được biết đến… |
thực vật cây bụi thường xanh, nhỏ có nguồn gốc từ Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Cây thường dễ dàng được côn trùng thụ phấn. Khi được trồng, cây được thụ… |
sự may mắn. Zelus – Hiện thân của sự cạnh tranh. Tôn giáo Hy Lạp cổ đại Cây phả hệ các vị thần Hy Lạp Thần thoại Hy Lạp Danh sách những nhân vật thần… |
thể vẽ cây ô liu gần đó, cây bách và cánh đồng lúa mì. Bức Những cây oliu vùng Alpilles là bức tranh bổ sung cho Đêm đầy sao. Những bức tranh cây ô liu… |
chiết xuất bằng cách chưng cất hơi nước hoặc ép lạnh, từ lá cây; thân cây; hoa; vỏ cây; rễ cây; hoặc những bộ phận khác của thực vật. Phương pháp khác để… |