Kết quả tìm kiếm Cách viết kana cổ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cách+viết+kana+cổ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
chữ kana: chữ thảo hiện đại hiragana (ひらがな), trước đây được gọi là một loại chữ viết cho phụ nữ; chữ góc cạnh hiện đại katakana (カタカナ); và cách ký âm… |
Tiếng Nhật (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) có âm đọc được thể hiện đi kèm với 「ぁ」「ぃ」「ぅ」「ぇ」「ぉ」 chữ nhỏ. Theo cách viết kana cổ, khác với ở trên, tồn tại những chữ như 「ゐ」「ゑ」 trong Hiragana và 「ヰ」「ヱ」… |
Katakana (thể loại Kana) trong hệ thống chữ viết truyền thống của tiếng Nhật, bên cạnh hiragana, kanji và một số ký tự khác. Từ "katakana" có nghĩa là "kana chắp vá", do chữ katakana… |
Chữ Hán (đổi hướng từ Chữ viết Trung Quốc) nguyên. Ngôn ngữ đầu tiên được viết bằng chữ Hán là tiếng Hán thượng cổ, một ngôn ngữ cổ đã tuyệt diệt. Tiếng Hán thượng cổ viết bằng chữ Hán thường không… |
Chữ Nôm (thể loại Bài viết có chú thích không đầy đủ) tiếng Trung Quốc, điều này cũng giống như người Nhật viết tên bằng Kanji thay vì viết bằng Kana hay Romaji do các dạng chữ này chiếm số lượng ký tự nhiều… |
Hiragana (thể loại Kana) câu. Trong rōmaji nó được thể hiện bằng cách viết hai lần phụ âm theo sau nó. Kiểu viết nhỏ 5 nguyên âm kana đôi khi được dùng để biểu thị các âm tắt… |
Chú âm phù hiệu (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) dạng chính thể của các chữ Hán cổ mà cách đọc hiện đại của chữ đó có chứa ký tự mà chữ đó đại diện. Chú âm phù hiệu được viết theo quy tắc bút thuận như là… |
đồng âm khác nghĩa (giống như cách phối hợp của Kana và Kanji trong tiếng Nhật). Đối với việc dùng bộ chữ PA này để viết các từ ngoại lai trong tiếng Việt… |
Thư pháp Nhật Bản (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) những bài ca cổ mà thư pháp Kana. Vẻ đẹp của chữ Kana hiện đại được hoà trộn với cảm giác mới của Kana chữ lớn (nguồn gốc của chữ Kana là chữ nhỏ). Là… |
Kanji (thể loại Hệ thống chữ viết tiếng Nhật) bằng cách dùng các ký tự rubi (ルビ) gọi là furigana (những ký tự kana nhỏ viết kèm theo bên trên - khi viết theo hàng ngang - hoặc bên phải - khi viết theo… |
Tiếng Việt (thể loại Bài viết có trích dẫn không khớp) cấm người Việt viết tiếng Việt hiện đại bằng chữ Hán Nôm. Cùng với chữ Hán, Kana và Hangul, có người "yêu thích" thư pháp nâng chữ viết tiếng Việt lên… |
Danh sách biểu tượng cảm xúc (thể loại Bài viết có trích dẫn không khớp) dụng hoặc những miêu tả bằng văn bản về tâm trạng hoặc nét mặt của người viết dưới dạng biểu tượng . Ban đầu, các biểu tượng này bao gồm nghệ thuật ASCII… |
Hangul (thể loại Cải cách đánh vần) trong trường hợp dùng hancha), hay thuộc kiểu âm tiết (như kana), hay thuộc kiểu chữ viết mẫu tự (tức là dùng một bảng chữ cái gồm có nhiều phụ âm và/hoặc… |
Oshi no Ko – Dưới ánh hào quang (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) và giết cô vì "phản bội fan hâm mộ". Arima Kana (有馬(ありま) かな, Arima Kana?) Lồng tiếng bởi: Han Megumi Kana được coi là một thiên tài diễn xuất từ nhỏ được… |
Hentaigana (thể loại Kana) Kana Supplement và Kana Extended-A với sự ra mắt của Unicode 10.0 vào tháng 6 năm 2017 Âm tiết "n" (ん) ra đời từ một kiểu viết thảo của ký tự 无. Cách… |
Man'yōgana (thể loại Kana) Man'yōgana?) là một hệ thống chữ viết cổ sử dụng kanji (Hán tự) để diễn đạt tiếng Nhật. Hiện chưa rõ chính xác hệ thống chữ viết này được bắt đầu sử dụng vào… |
Nakamura Kazuha (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) Nakamura Kazuha (Kana: なかむらかずは, Hangul: 나카무라 카즈하, Kanji: 中村一葉, Hán việt: Trung Thôn Nhất Diệp; sinh ngày 9 tháng 8 năm 2003). Được biết đến nhiều với nghệ… |
Tiếng Hàn Quốc (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên) Chosŏn'gŭl là chữ biểu âm (giống như Kana hay chữ Quốc ngữ). Điều đó có nghĩa là, nếu người Việt đọc chữ 男 là "nam", viết theo chữ Quốc ngữ là "n + a + m =… |
Nhật Bản (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) Anh (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai). Hệ thống chữ viết sử dụng chữ Hán và hai loại chữ kana (bảng âm tiết dựa trên chữ tiếng Hán, giống như ký tự… |
Nhật ký Murasaki Shikibu (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) rời nhau được viết vào thế kỷ 11 thuộc thời kỳ Heian bởi nữ quan kiêm nữ sĩ cung đình Murasaki Shikibu. Tác phẩm được viết bằng chữ kana, về sau các kí… |