Kết quả tìm kiếm Các vùng Thổ Nhĩ Kỳ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+vùng+Thổ+Nhĩ+Kỳ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye [tyrkije]), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Cumhuriyeti [tyrkije d͡ʒumhurijeti] … |
này bắt nguồn từ vùng Trung Á với các ghi chép đầu tiên có niên đại gần 1200 năm trước. Về phía tây, ảnh hưởng của tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman - tiền thân… |
Người Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: số ít: Türk, số nhiều: Türkler), là một nhóm dân tộc chủ yếu sống ở Thổ Nhĩ Kỳ và trong các vùng đất cũ của Đế chế… |
Các eo biển Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Boğazları) là một loạt các tuyến đường thủy quốc tế quan trọng ở tây bắc Thổ Nhĩ Kỳ nối liền biển Aegean… |
Qatar, Ả Rập Xê Út, Syria, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Thổ Nhĩ Kỳ, đảo Síp, Yemen và quốc gia chỉ được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận - Cộng hòa Bắc Síp… |
Động đất Thổ Nhĩ Kỳ - Syria 2023, hay Trận động đất ở Thổ Nhĩ Kỳ và Syria (theo cách gọi của báo chí), là hai trận động đất xảy ra ở miền nam và miền… |
Đế quốc Ottoman (đổi hướng từ Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ) (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman Tối cao"'; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Osmanlı İmparatorluğu… |
Bắc Síp (đổi hướng từ Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ miền Bắc Síp) Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuzey Kıbrıs Türk Cumhuriyeti, KKTC), tên gọi thông dụng Bắc Síp (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuzey Kıbrıs) dù văn… |
Thổ Nhĩ Kỳ hóa hay Turkification (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkleştirme) mô tả cả sự thay đổi văn hóa và ngôn ngữ, theo đó các nhóm dân cư hoặc quốc gia áp dụng… |
Istanbul (đổi hướng từ Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ) /ˌiːstɑːnˈbuːl/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İstanbul [isˈtanbuɫ] ( nghe)), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ. Với dân… |
trung Thổ Nhĩ Kỳ, ở vùng Ankara. Giống mèo này đôi khi được gọi với các cái tên đơn giản hơn là mèo Angora hoặc mèo Ankara. Mèo Angora Thổ Nhĩ Kỳ có bộ… |
Giờ ở Thổ Nhĩ Kỳ sử dụng múi giờ UTC+03:00, hay còn được gọi là Giờ Thổ Nhĩ Kỳ (TRT) (Tiếng Thổ Nhĩ Kì: Türkiye Saati). Múi giờ này cũng được sử dụng… |
Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ năm 1919–1922 (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk-Yunan cephesi, nguyên văn 'mặt trận Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ', tiếng Hy Lạp: Ελληνοτουρκικός… |
Nhĩ Kỳ và lịch sử của các vùng lãnh thổ hiện đang hình thành Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, về cơ bản là lịch sử của Tiểu Á và Thrace cổ đại. Tên Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)… |
Mối quan hệ ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ - Israel được thiết lập tháng 3 năm 1949 khi Thổ Nhĩ Kỳ trở thành quốc gia đa số người Hồi giáo đầu tiên (trước Iran… |
Turkmenistan Oman Yemen UAE Qatar Bahrain Kuwait Iraq Jordan Israel Gaza Syria Thổ Nhĩ Kỳ Gruzia Azerbaijan Armenia Síp Maldives Sri Lanka Nga Hồng Kông Ma Cao… |
Thổ Nhĩ Kỳ được chia thành 81 tỉnh (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: il). Mỗi tỉnh được chia thành nhiều huyện (ilçe) khác nhau. Chính quyền tỉnh được đặt tại huyện trung… |
Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ (Tiếng Đức: Großer Türkenkrieg), còn được gọi là Chiến tranh Liên đoàn Thần thánh (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kutsal İttifak Savaşları), là… |
Thổ Nhĩ Kỳ xâm lược Síp (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kıbrıs Barış Harekâtı, nguyên văn 'Chiến dịch Hòa bình Síp' và theo tiếng Hy Lạp: Τουρκική εισβολή στην Κύπρο… |
Chiến tranh Krym (đổi hướng từ Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1853-1856)) Chiến tranh nước Nga. Phần lớn các trận chiến xảy ra trên bán đảo Krym, những trận nhỏ hơn tại miền tây Thổ Nhĩ Kỳ và vùng biển Baltic. Một trong những… |