Kết quả tìm kiếm Các lực lượng vũ trang Ba Lan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+lực+lượng+vũ+trang+Ba+Lan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh hiệu vinh dự cao nhất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước đây và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam… |
quan tới Ba Lan Danh sách nhân vật Ba Lan Các lực lượng vũ trang Ba Lan Tỉnh của Ba Lan Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan ^ Constitution of the Republic of… |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh sách những cá nhân, tập thể được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân… |
Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga (tiếng Nga: Вооружённые силы Российской Федерации), thường được gọi là Lực lượng Vũ trang Nga hay Quân đội Nga, là lực… |
Năm 1945, các tướng Liên Xô và các cố vấn chiếm 80% cán bộ viên chức của các lực lượng vũ trang Ba Lan. Đảng Công nhân Thống nhất Ba Lan trở thành đảng… |
Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết(tiếng Nga: Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик) là lực lượng vũ… |
Quân đội Thái Lan, danh xưng chính thức là Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Thái Lan (chữ Thái: กองทัพไทย, Kongthap Thai), là lực lượng quân sự chính thức… |
thứ 20 trên thế giới về quân số phục vụ trong quân đội. Tuy nhiên Lực lượng vũ trang Pháp có chi phí quân sự rất lớn, lên tới 60 tỉ USD. Với quân số không… |
Lực lượng vũ trang Ukraina (tiếng Ukraina: Збройні сили України [ЗСУ]; Zbroini syly Ukrainy, [ZSU]) là lực lượng quân sự của Ukraina. Đây là lực lượng… |
Lực lượng Vũ trang Ấn Độ (Hindi (in IAST): Bhāratīya Saśastra Sēnāēṃ) là lực lượng quân sự đáp ứng cho nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng và an ninh trên lãnh… |
AFP) hay Quân đội Philippines là lực lượng vũ trang quốc gia của Nhà nước Cộng hòa Philippines, được cấu thành từ ba nhánh, quân chủng: Lục quân, Hải… |
với các Hiệp định Hòa bình Paris tháng 10 năm 1991, bởi vì KPRAF vẫn thống trị ba nhóm kháng chiến: Khmer Đỏ, KPNLF và ANKI. Lực lượng Vũ trang Hoàng… |
Quân đội Anh (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Anh) Lực lượng Vũ trang Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, tên chính thức là “Quân đội của Nữ Vương Bệ hạ", gồm có hải quân, lục quân, không quân và thủy… |
Lực lượng Vũ trang Iraq hay Quân đội Iraq (tiếng Ả Rập: القوات المسلحة العراقية) là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq,… |
Ngày các lực lượng vũ trang Ba Lan (tiếng Ba Lan: Święto Wojska Polskiego), là một ngày lễ quốc gia được tổ chức hàng năm vào ngày 15 tháng 8 ở Ba Lan, để… |
Lực lượng Vũ trang Cộng hòa Ba Lan (gọi đơn giản là Quân đội Ba Lan) có quân số thường trực 126.000 người (đứng thứ 24 thế giới), quân dự bị là 490.000… |
Tatmadaw (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Myanmar) Lực lượng Vũ trang Myanmar hay Quân đội Myanmar, còn được gọi là Tatmadaw trong tiếng Myanmar (tiếng Miến Điện: တပ်မတော်) là lực lượng quân sự của Myanmar… |
(tiếng Lào: ກອງທັບປະຊາຊົນລາວ, Kongthap Pasaxon Lao) là tên gọi của lực lượng vũ trang chính quy Lào, giữ trọng trách bảo vệ đất nước. Về danh nghĩa, Quân… |
Hầm mộ St. Leonard (thể loại Kiến trúc Ba Lan) Kỳ Władysław Sikorski - Thủ tướng Chính phủ Ba Lan lưu vong và Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang Ba Lan Giáo hoàng John Paul II cho biết Thánh lễ đầu… |
Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Thái Lan (tiếng Thái: จอมทัพไทย; RTGS: Chom Thap Thai), hay Quân đội Thái Lan, là lực lượng quân đội chính quy quốc gia của… |