Kết quả tìm kiếm Các giáo phái Shinto Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+giáo+phái+Shinto", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tôn giáo ở Nhật Bản, được thống trị bởi hai tôn giáo chính: Thần đạo - Shinto (tôn giáo dân gian của người Nhật) và Phật giáo với các tổ chức liên quan… |
Nhật Bản (thể loại Trang có các đối số formatnum không phải số) House of Councillors. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009. ^ a b |0,5% Các giáo phái Shinto|publisher=Dentsu Communication Institute, Japan Research Center |url=http://www2… |
ngưỡng tôn giáo truyền thống chủ yếu của người Nhật Bản. Thần đạo có rất nhiều các vị Thần, có đến 8 triệu thần (神 kami). Tuy một số các vị thần này… |
hoặc vải nặng) cho lưỡi kiếm thật hoặc bokken. Kashima Shinto ryu Tenshin Shoden Katori Shinto ryu Iizasa Chosai Miyamoto Musashi Sasaki Kojiro Ito Ittosai… |
Thậm chí một số tôn giáo lớn cũng bị dân tộc hóa ở mỗi quốc gia và trở thành tôn giáo có tính chất quốc gia. Ví dụ Anh giáo, Shinto, các dòng khác nhau của… |
chuông tròn, rỗng của Nhật Bản thường được thấy trong các đền thờ Shinto. Trong chuông có chứa các hạt nhỏ có thể phát ra âm thanh khi bị tác động. Loại… |
phản cảm đối với tôn giáo này. Bước sang thời Minh Trị, người ta xem Phật giáo là một "tôn giáo ngoại lai". Trong khi đó, các phái Bình Điền, Thỉ Dã Huyền… |
Lịch sử Nhật Bản (đề mục Sự truyền bá Ki-tô giáo) (jito). Giáo phái Phật giáo Jodo phát triển. Giáo phái Thiền tông du nhập từ Trung Quốc. Sau cái chết của Yoritomo, gia đình Hōjō trở thành các quan nhiếp… |
Các quốc gia đầu tiên công nhận Kitô giáo làm quốc giáo là Armenia vào năm 301 và Georgia vào năm 327. Đến thế kỷ thứ 4, Kitô giáo trở thành tôn giáo… |
Miyamoto Musashi (đề mục Giáo dục) trong cả truyền thuyết của Shinto Muso-ryu và Hyōhō Niten Ichi-ryū (môn phái của Miyamoto Musashi). Truyền thuyết của Shinto Musō-ryū kể rằng, sau khi… |
Ban phước cho thú vật (đề mục Cơ đốc giáo) phước lành cho thú vật (Blessing of animals) là các nghi thức, nghi lễ tôn giáo để cầu phước lành cho các loài động vật, có thể là của động vật hoặc của… |
Vùng văn hóa Á Đông (đề mục Triết học và tôn giáo) Nhật Bản với cái tên Âm Dương Đạo. Thần đạo (Shinto) là tôn giáo của Nhật Bản. Trong tiếng Nhật, Shinto có nghĩa là "Con đường của những vị thần". Những… |
được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo để đặt lễ vật, cúng tế hoặc thực hiện các nghi thức khác. Bàn thờ có thể được tìm thấy tại các đền thờ, chùa chiền… |
Bản lúc bấy giờ làm về nông nghiệp, tụ tập quanh các ngôi làng. Đa số dân làng theo tôn giáo Shinto dựa vào thờ cúng thiên nhiên và thần linh tổ tiên… |
Katori Shintō-ryū (đề mục Giáo trình giảng dạy) cấp cao của ông cũng đã tự thành lập những trường phái của riêng mình với tên gọi luôn chứa chữ Shinto hoặc tên khác như Kashima Shintō-ryū (Bokuden-ryū)… |
trên thế giới, người Nhật không xem Khổng giáo như một tôn giáo. ^ 村上重良『国家神道』岩波新書、1970年。 ^ Norman Havens. "Shinto". In Nanzan Guide to Japanese Religions… |
trong các lễ hội Shinto tôn giáo như một phần của một loại hình nghệ thuật biểu diễn được gọi là kagura. Shishi kagura có thể được tìm thấy ở các dạng… |
hóa thành một vị thần của đạo Shinto. Trong hệ thống đền Toshogu, thì Toshogu ở Nikko là đền chính, và để phân biệt với các Toshogu khác, nó được gọi là… |
Tia sét (đề mục Trong văn hóa, tôn giáo) tiếng sấm của Zeus tới khắp thế gian, cùng với ngựa thần Pegasus. Trong đạo Shinto của Nhật Bản thì Raijin là vị thần của sấm và sét. Ông trông khá giống một… |
trưng và được kính trọng trong nền văn hóa của Nhật, tượng trưng cho các vị thần Shinto. Cornicello là vật phẩm có hình dạng như một chiếc sừng, có thể lấy… |