Kết quả tìm kiếm Các chỉ số kinh tế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+chỉ+số+kinh+tế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thiên nhiên làm các yếu tố chính. Những yếu tố này cung cấp bối cảnh, nội dung và thiết lập các điều kiện và thông số mà một nền kinh tế vận hành. Nói cách… |
Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các chính sách… |
hồi kinh tế. Dù vậy, sự bất ổn chính trị do cuộc đảo chính tháng 9 năm 2006 đã làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế trong quý IV chỉ còn 0,7%. Chỉ số lạm… |
Nền kinh tế của Singapore là một nền kinh tế thị trường tự do với mức độ phát triển cao và được xếp hạng là nền kinh tế mở nhất trên thế giới với mức… |
Chỉ số kinh tế là thống kê về một hoạt động kinh tế. Các chỉ số kinh tế cho phép phân tích hoạt động kinh tế và dự đoán kết quả hoạt động trong tương lai… |
suy giảm đồng thời của các chỉ số kinh tế của toàn bộ hoạt động kinh tế như việc làm, đầu tư, và lợi nhuận doanh nghiệp. Các thời kỳ suy thoái có thể… |
thế giới. Năng suất lao động, chỉ số sáng tạo của nền kinh tế, chỉ số tự do kinh tế, chỉ số hấp thụ FDI thấp hơn nhiều các nước khu vực. Tỷ lệ lao động… |
những nước tư bản có nền kinh tế tự vận hành theo chỉ số tự do kinh tế. Úc có GDP trên đầu người là cao hơn một chút so với các quốc gia như Anh, Đức và… |
Nước công nghiệp (đổi hướng từ Nền kinh tế phát triển) tổng hợp các chỉ số kinh tế, chính trị, xã hội. Quốc gia phát triển bao gồm các đặc điểm như mức độ tăng trưởng kinh tế và an ninh cao. Các tiêu chí tiêu… |
dụng cho nền kinh tế của Đài Loan. Tổng cục Ngân sách, Kế toán và Thống kê và Bộ Kinh tế công bố các chỉ số kinh tế chính của nền kinh tế Đài Loan. Viện… |
tiêu thực tế hơn là các chỉ tiêu danh nghĩa. Để giải thích nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế các nhà kinh tế học dùng các mô hình kinh tế. Mô hình David… |
hệ của các nhà kinh tế học và các chính trị gia. "Kinh tế chính trị" chỉ nghệ thuật quản lý kinh tế của một quốc gia để phân biệt với "kinh tế" là việc… |
Ổn định kinh tế vĩ mô là một thuật ngữ kinh tế học, chỉ sự ổn định về các chỉ số kinh tế mang tầm vĩ mô. Ổn định kinh tế vĩ mô, theo định nghĩa của thế… |
với năm 2022). Các quốc gia trên thế giới thường xuyên có đánh giá lại quy mô GDP (hay GNI) và các chỉ số kinh tế khác sau khi có các số liệu ước tính… |
trí chỉ chiếm 3,8%. Chỉ số giá sản xuất Lạm phát Kinh tế vĩ mô - Chương trình sau đại học và phát triển kinh tế địa phương, Trường Đại học kinh tế quốc… |
Đại khủng hoảng (đổi hướng từ Đại suy thoái kinh tế 1929-1933) quan sát rằng sau nhiều năm giảm phát và suy thoái rất nghiêm trọng, các chỉ số kinh tế quan trọng đã chuyển sang tích cực vào tháng 3 năm 1933 khi Franklin… |
ra Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai trong số các nước phát triển. Nhật Bản là thành viên của G7 và G20. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, GDP bình quân đầu… |
Kinh tế Mexico là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, đứng thứ 15 trên thế giới. Kể từ cuộc khủng hoảng 1994, chính phủ México đã có những… |
Kinh tế học cổ điển hay kinh tế chính trị cổ điển là một trường phái kinh tế học được xây dựng trên một số nguyên tắc và giả định về nền kinh tế để giải… |
Kinh tế Kinh tế học (Tiếng Anh: economics) là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế… |