Kết quả tìm kiếm Cá rô gai Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cá+rô+gai", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cá rô là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi Cá rô. Ở Việt Nam, thuật… |
Cá rô phi đen hay còn gọi là cá rô phi Mozambique hay còn gọi là cá phi, cá phi cỏ (Danh pháp khoa học: Oreochromis mossambicus) là một loài cá rô phi… |
Micropterus coosae (thể loại Chi Cá vược đen) cá có ngoại hình trông giống cá rô và thường có gai cứng dọc theo vây và nổi bật là có đôi mắt màu đỏ. Đây là một loài cá câu thể thao được ưa chuộng của… |
Pristolepis fasciata (thể loại Cá Campuchia) Cá rô biển hay sặc vện Malaysia (Danh pháp khoa học: Pristolepis fasciata) là một loài cá trong họ Pristolepididae. Tính từ định danh fasciata (giống… |
đề cập đến mối quan hệ gần giữa loài cá này và được cho là với Coius (= Anabas, một chi trong họ Cá rô đồng). Cá mú mè có phân bố rộng khắp khu vực Ấn… |
Piaractus (thể loại Cá Nam Mỹ) nuôi ghép có hiện tượng cá Chim trắng thiếu ăn nên gặm vây đuôi cá Mè, Trôi, Trắm, nhưng nếu nuôi ghép cá Chim trắng với cá Rô phi đơn tính thì không có… |
Cá dĩa (danh pháp khoa học: Symphysodon, tên tiếng Anh thông dụng là discus, thuộc họ Cá rô phi Cichlidae (Rô phi vốn là họ cá có rất nhiều loài đẹp).… |
cá rô đồng có tên là cá rô cam tích hoặc cá rô non hay cá câu thì có tên là cá rô câu, cá lưới lại có tên cá rô lưới. Gọi cá rô câu gồm có cá lớn cá nhỏ… |
về bản chất, do từ cá rô bắt nguồn từ loài cá phổ biến ở Việt Nam là cá rô đồng (Anabas testudineus), một loài theo phân loại cá xương hiện nay thuộc… |
Họ Cá rô đồng hay họ Cá rô (danh pháp khoa học: Anabantidae) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong… |
Pristotis obtusirostris (thể loại Cá Ấn Độ Dương) Pristotis obtusirostris, tên thông thường là cá rô biển vàng, là một loài cá biển thuộc chi Pristotis trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào… |
đang nâng cấp cảng hàng không Tuy Hòa theo tiêu chuẩn 4C; Cảng Vũng Rô, Vũng Rô là cảng biển nước sâu có thể đón nhận tàu trọng tải 30 nghìn DWT. Du… |
Plectranthias inermis, thường được gọi cá mú ca rô, là một loài cá biển thuộc chi Plectranthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm… |
Tchad, Ogoué và lưu vực sông Congo. Ctenopoma multispine Peters, 1844: cá rô nhiều gai. Sông Lufira, Lualaba-Upemba, Luapula-Moero tại Cộng hòa Dân chủ Congo… |
Clepticus africanus (thể loại Cá Đại Tây Dương) thành họa tiết ca rô. Khu vực từ sau gáy đến gai vây lưng thứ 3–5 có màu vàng kim đến màu đồng (cá cái) hoặc ánh thêm màu xanh lục (cá đực). Mống mắt màu… |
Symphodus caeruleus (thể loại Cá Đại Tây Dương) ca rô màu nâu sẫm. Đốm đen lớn ở cuống đuôi. Vây ngực và vây bụng màu vàng lục nhạt. Số gai ở vây lưng: 14–15; Số tia vây ở vây lưng: 8–9; Số gai ở vây… |
Plectranthias kamii, thường được gọi cá mú ca rô, là một loài cá biển thuộc chi Plectranthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm… |
Sebastes alutus (thể loại Cá thương mại) Cá rô đại dương (Danh pháp khoa học: Sebastes alutus) là một loài cá nước mặn được phát hiện ở bắc Thái Bình Dương. Nó thuộc họ cá đầu gai Sebastidae.… |
Neopomacentrus anabatoides (thể loại Cá Ấn Độ Dương) giống với", hàm ý đề cập đến sự tương đồng về hình dạng của loài cá này với cá rô đồng (Anabas testudineus). N. anabatoides được ghi nhận ở phía đông… |
các loài cá bơn Bộ Scorpaeniformes, bao hàm cá mù làn và cá bống biển Bộ Perciformes 40% số loài cá bao gồm cá rô đồng, cá vược, cá hoàng đế, cá bống trắng… |