Kết quả tìm kiếm Cá lợ thân thấp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cá+lợ+thân+thấp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
hậu. Nhóm cá (fish): Là những động vật nuôi có đặc điểm cá rõ rệt, chúng có thể là cá nước ngọt hay cá nước lợ. Ví dụ: cá tra, cá bống tượng, cá chình,…… |
chủng là tê giác 2 sừng, bò xám, heo vòi, cầy rái cá, cá chép gốc, cá chình Nhật, cá lợ thân thấp, cá sấu hoa cà, hươu sao và hoa lan hài . Ngoài Sách… |
hồ và nước lợ. Một số sống trên cạn. Một số nhỏ chuyển qua lối sống chui rúc, đục ruỗng các vỏ gỗ của tàu thuyền như con hà. Ngành Thân mềm có độ đa… |
Cá rô phi là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc… |
cá sống được ở nước tù, thiếu oxy (hàm lượng oxy 3 mg/lit). Cá tai tượng sống được ở nước lợ, độ mặn 6%o ngưỡng nhiệt độ 16-42 °C, sinh trưởng tốt ở 25-30 °C;… |
albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae). Chiều dài thân trung bình khoảng 25–40 cm, mặc dù có cá thể dài tới 1 m. Thân hình trụ, da trần không… |
m. Cá sấu nước mặn thường sinh sống ở các vùng đất ngập nước nơi có nước mặn và lợ. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong số tất cả các loài cá sấu… |
di cư để sống ở vùng nước lợ, tính chất hóa học cơ thể của chúng trở nên quen thuộc với điều kiện thẩm thấu tại đại dương. Cá hồi dành khoảng một tới năm… |
điều kiện thời tiết khác. Cá rô đồng gọi đơn giản là cá rô (Anabas testudineus) là loại cá sống ở môi trường nước ngọt, nước lợ. Chúng có thịt béo, thơm… |
bị con cá nhói dài 15 cm đâm xuyên tim khi cậu đang lặn biển mò hải sâm vào ban đêm tại vịnh Hạ Long. Một số loài cá nhói sống trong nước lợ và nước… |
canh riêu cá mà thường dùng chả cá thu tự giã hoặc mua sẵn rồi nấu cùng các loại cá khác như cá vược (nước lợ) hay cá chai (nước mặn). Chả cá Lã Vọng là… |
Phía bắc của bán đảo là vùng rừng ngập mặn tự nhiên với nhiều sông suối nước lợ. Trên núi Nhỏ có ngọn hải đăng cao 18 m, chiếu xa tới 30 hải lý và có tuổi… |
mới sinh ra truyền thuyết "người cá" hay "ngư nhân" thuở xưa. Bò biển là do dịch chữ Hán "海牛" (hải ngưu). Cá cúi có thân hình con thoi. Đuôi dạng vây nằm… |
biển ấm, hoặc vùng nước lợ ở cửa sông độ sâu khoảng 35 m trở lại. A. honckenii trưởng thành có kích thước khoảng 30 cm. Nửa thân trên có màu nâu đen với… |
như cá: hồng, thu, chim,... Nguồn thủy sản nước ngọt gồm 14 loài cá đồng, ưu thế là cá: lóc, trê, rô, thát lát, ltôm càng,... Thủy sản nước lợ gồm cá: keo… |
khô (như mắm cá sặc, mắm bò hóc, mắm ba khía...). Ẩm thực miền Nam cũng dùng nhiều đồ hải sản nước mặn và nước lợ hơn miền Bắc (các loại cá, tôm, cua, ốc… |
hóa học cơ thể của cá con thay đổi, cho phép chúng sống trong nước mặn. Cá hồi con dành một phần thời gian di cư để sống ở vùng nước lợ, tính chất hóa học… |
độ từ 24-28 độ C, một số thích sống nhất là vùng nước lợ hay vùng biển có nồng độ muối thấp. Cá dìa là loài chịu dựng giải nhiệt và muối lớn, biên độ… |
1 triệu ha nước ngọt, có 0,62 triệu ha nước lợ, 0,38 triệu ha nước mặn. Biển Việt Nam còn có 2.028 loài cá biển, trong đó có 102 loài giá trị kinh tế cao… |
Chúng có nguồn gốc từ các nước Đông Châu Phi. Cá phân bố rất rộng ở nhiều môi trường nước (ngọt, lợ, mặn) ở châu Phi, Indonesia, Philippines, Thái Lan… |